Giải hộ mình câu này với các bạn

Câu 5. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên từ 1 đến 20. Xét các biến cố ngẫu nhiên: $4^{\prim
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thuc Lynk
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5. Để tìm tập hợp biến cố \( A \cap B \), ta cần xác định các số tự nhiên từ 1 đến 20 mà chia hết cho cả 4 và 6. - Biến cố \( A \): "Số được chọn chia hết cho 4". Các số chia hết cho 4 từ 1 đến 20 là: 4, 8, 12, 16, 20. - Biến cố \( B \): "Số được chọn chia hết cho 6". Các số chia hết cho 6 từ 1 đến 20 là: 6, 12, 18. Biến cố \( A \cap B \) là tập hợp các số chia hết cho cả 4 và 6. Ta thấy rằng: - Số 12 là số duy nhất trong khoảng từ 1 đến 20 mà chia hết cho cả 4 và 6. Do đó, tập hợp biến cố \( A \cap B \) là: \[ A \cap B = \{12\} \] Vậy đáp án đúng là: \[ C. \{12\} \] Câu 6. Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC) là góc giữa SB và hình chiếu của SB lên mặt phẳng (ABC). Hình chiếu của SB lên mặt phẳng (ABC) là đường thẳng từ B vuông góc với (ABC). Vì SA ⊥ (ABC), nên hình chiếu của SB lên (ABC) là đường thẳng từ B đến chân đường cao hạ từ S xuống (ABC), tức là đường thẳng từ B đến A. Do đó, góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC) là góc giữa SB và SA. Đáp án đúng là: C. SA và SB. Câu 7. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ dựa vào công thức cơ bản về xác suất của biến cố. Trước tiên, ta cần hiểu rằng: - \( P(A) \) là xác suất của biến cố \( A \). - \( P(B) \) là xác suất của biến cố \( B \). - \( P(A \cap B) \) là xác suất của biến cố \( A \) và \( B \) cùng xảy ra (giao của hai biến cố). Công thức cộng xác suất cho biến cố \( A \) và \( B \) là: \[ P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) \] Lý do của công thức này là để tránh tính trùng lặp xác suất của phần giao giữa \( A \) và \( B \). Nếu ta chỉ cộng đơn thuần \( P(A) \) và \( P(B) \), ta sẽ tính lặp lại phần giao \( P(A \cap B) \). Do đó, ta cần trừ đi \( P(A \cap B) \) để đảm bảo tính đúng xác suất của biến cố \( A \cup B \). Vậy, đáp án đúng là: \[ \textcircled{A.}~P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) \] Đáp án: A. \( P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) \) Câu 8. Ta có: \[ \lim_{x \to 3} \frac{f(x) - f(3)}{x - 3} = 2 \] Theo định nghĩa đạo hàm, ta có: \[ f'(3) = \lim_{x \to 3} \frac{f(x) - f(3)}{x - 3} \] Do đó: \[ f'(3) = 2 \] Vậy mệnh đề đúng là: \[ \textcircled{D.}~f'(3) = 2 \] Câu 9. Để tính xác suất của biến cố B, ta sử dụng công thức xác suất của biến cố tổng khi hai biến cố xung khắc: \[ P(A \cup B) = P(A) + P(B) \] Biết rằng: \[ P(A) = \frac{1}{8} \] \[ P(A \cup B) = \frac{1}{5} \] Thay vào công thức trên, ta có: \[ \frac{1}{5} = \frac{1}{8} + P(B) \] Giải phương trình này để tìm \( P(B) \): \[ P(B) = \frac{1}{5} - \frac{1}{8} \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{1}{5} = \frac{8}{40} \] \[ \frac{1}{8} = \frac{5}{40} \] Do đó: \[ P(B) = \frac{8}{40} - \frac{5}{40} = \frac{3}{40} \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~\frac{3}{40} \] Câu 10. Biến cố "A hoặc B xảy ra" được gọi là biến cố hợp của A và B. Lập luận từng bước: - Biến cố "A hoặc B xảy ra" có nghĩa là ít nhất một trong hai biến cố A hoặc B phải xảy ra. - Trong lý thuyết xác suất, biến cố này được gọi là biến cố hợp của A và B. Do đó, đáp án đúng là: C. Biến cố hợp của A và B. Câu 11. Để tính xác suất của biến cố \( AB \) khi hai biến cố \( A \) và \( B \) độc lập, ta sử dụng công thức xác suất của biến cố giao của hai biến cố độc lập: \[ P(AB) = P(A) \times P(B) \] Biết rằng: \[ P(A) = 0,3 \] \[ P(B) = 0,5 \] Áp dụng công thức trên, ta có: \[ P(AB) = 0,3 \times 0,5 = 0,15 \] Vậy đáp án đúng là: \(\textcircled{B.}~P(AB)=0,15.\) Câu 12. Để tìm vận tốc của chất điểm tại thời điểm \( t_0 = 2 \) giây, ta cần tính đạo hàm của phương trình chuyển động \( s(t) \) theo thời gian \( t \). Phương trình chuyển động của chất điểm là: \[ s(t) = 2t^3 + 3t^2 + 5t \] Bước 1: Tính đạo hàm của \( s(t) \) để tìm phương trình vận tốc \( v(t) \): \[ v(t) = \frac{ds}{dt} = \frac{d}{dt}(2t^3 + 3t^2 + 5t) \] \[ v(t) = 6t^2 + 6t + 5 \] Bước 2: Thay \( t = 2 \) vào phương trình vận tốc \( v(t) \): \[ v(2) = 6(2)^2 + 6(2) + 5 \] \[ v(2) = 6 \cdot 4 + 6 \cdot 2 + 5 \] \[ v(2) = 24 + 12 + 5 \] \[ v(2) = 41 \] Vậy vận tốc của chất điểm tại thời điểm \( t_0 = 2 \) giây là 41 m/s. Đáp án đúng là: B. 41 (m/s).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

5c

6d

7a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved