Giúp mình câu 19, 23, 24 với ạ

Câu 19. Tập nghiệm của phương trình $\log_2(x-1)+\log_2(x+1)=3$ là: $A.~S=\{3\}.$
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nghiên
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 19. Để giải phương trình $\log_2(x-1) + \log_2(x+1) = 3$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Phương trình có dạng $\log_2(x-1) + \log_2(x+1) = 3$. Để các biểu thức logarit có nghĩa, ta cần: \[ x - 1 > 0 \quad \text{và} \quad x + 1 > 0 \] \[ x > 1 \] Bước 2: Gộp các biểu thức logarit Áp dụng tính chất của logarit: $\log_a(b) + \log_a(c) = \log_a(bc)$, ta có: \[ \log_2((x-1)(x+1)) = 3 \] Bước 3: Chuyển về dạng phương trình mũ Ta có: \[ \log_2((x-1)(x+1)) = 3 \] \[ (x-1)(x+1) = 2^3 \] \[ (x-1)(x+1) = 8 \] Bước 4: Giải phương trình bậc hai \[ x^2 - 1 = 8 \] \[ x^2 = 9 \] \[ x = \pm 3 \] Bước 5: Kiểm tra điều kiện xác định Ta đã xác định ĐKXĐ là $x > 1$. Do đó, chỉ có $x = 3$ thỏa mãn điều kiện này. Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là $S = \{3\}$. Đáp án đúng là: $A.~S=\{3\}.$ Câu 20. Để giải phương trình $2^{x+1} = 8$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện: Phương trình này không yêu cầu điều kiện xác định vì nó là phương trình mũ cơ bản. 2. Viết lại phương trình: Ta nhận thấy rằng $8$ có thể viết dưới dạng lũy thừa của $2$. Cụ thể: \[ 8 = 2^3 \] Do đó, phương trình trở thành: \[ 2^{x+1} = 2^3 \] 3. So sánh các lũy thừa: Vì hai vế đều có cùng cơ số là $2$, ta có thể so sánh các mũ của chúng: \[ x + 1 = 3 \] 4. Giải phương trình: Giải phương trình $x + 1 = 3$ để tìm giá trị của $x$: \[ x = 3 - 1 \] \[ x = 2 \] 5. Kiểm tra nghiệm: Thay $x = 2$ vào phương trình ban đầu để kiểm tra: \[ 2^{2+1} = 2^3 = 8 \] Kết quả đúng, vậy $x = 2$ là nghiệm của phương trình. Vậy phương trình $2^{x+1} = 8$ có nghiệm là $x = 2$. Đáp án đúng là: $A.~x = 2$. Câu 21. Để giải bất phương trình $2^x \leq 3$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Bất phương trình $2^x \leq 3$ luôn đúng với mọi giá trị của $x$ vì $2^x$ luôn dương và tăng dần theo $x$. Do đó, không cần thêm điều kiện nào khác. 2. Giải bất phương trình: - Ta có $2^x \leq 3$. - Để giải bất phương trình này, ta sử dụng tính chất của hàm mũ: Nếu $a > 1$ thì $a^x$ là hàm số đồng biến trên tập số thực. Vì $2 > 1$, nên $2^x$ là hàm số đồng biến. - Do đó, ta có thể áp dụng hàm logarit cơ số 2 vào cả hai vế của bất phương trình để giải quyết nó: \[ 2^x \leq 3 \implies x \leq \log_2 3 \] 3. Kết luận: - Tập nghiệm của bất phương trình $2^x \leq 3$ là $S = (-\infty; \log_2 3]$. Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{\textcircled{A.}~S = (-\infty; \log_2 3]} \] Câu 22. Để giải bất phương trình $\log_{\frac13}(1-x) > \log_{\frac13}(2x+3)$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Đối với $\log_{\frac13}(1-x)$, ta có: \[ 1 - x > 0 \implies x < 1 \] - Đối với $\log_{\frac13}(2x + 3)$, ta có: \[ 2x + 3 > 0 \implies x > -\frac{3}{2} \] Vậy ĐKXĐ của bất phương trình là: \[ -\frac{3}{2} < x < 1 \] Bước 2: So sánh hai biểu thức trong bất phương trình Do cơ số của lôgarit là $\frac{1}{3}$ (một số nhỏ hơn 1), nên khi so sánh hai biểu thức trong lôgarit, ta sẽ đảo ngược dấu so sánh: \[ 1 - x < 2x + 3 \] Bước 3: Giải bất phương trình Ta giải bất phương trình: \[ 1 - x < 2x + 3 \] \[ 1 - 3 < 2x + x \] \[ -2 < 3x \] \[ x > -\frac{2}{3} \] Bước 4: Kết hợp điều kiện xác định Ta đã có điều kiện xác định là $-\frac{3}{2} < x < 1$. Kết hợp với điều kiện $x > -\frac{2}{3}$, ta có: \[ -\frac{2}{3} < x < 1 \] Bước 5: Kiểm tra lại điều kiện ban đầu Theo đề bài, ta có thêm điều kiện $x < -\frac{2}{3}$. Tuy nhiên, điều kiện này mâu thuẫn với điều kiện $x > -\frac{2}{3}$ mà ta vừa tìm được. Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là rỗng. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ S = \emptyset \] Đáp án đúng là: $\textcircled{C.}~S = (-\infty; -\frac{2}{3})$. Câu 23. Ta có: \[ \lim_{x \to 3} \frac{f(x) - f(3)}{x - 3} = 2 \] Theo định nghĩa đạo hàm của hàm số \( y = f(x) \) tại điểm \( x = 3 \), ta có: \[ f'(3) = \lim_{x \to 3} \frac{f(x) - f(3)}{x - 3} \] Do đó: \[ f'(3) = 2 \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~f'(3) = 2 \] Câu 24. Hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm $M(-3;f(-3))$ bằng giá trị của đạo hàm tại điểm đó. Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm $M(-3;f(-3))$ là $f^\prime(-3)$. Theo đề bài, ta có $f^\prime(-3) = 3$. Do đó, hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm $M(-3;f(-3))$ là 3. Đáp án đúng là: A. 3.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved