Giijgchhfjfjdhcc

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ducc Longg
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6, Để giải quyết các bài toán theo yêu cầu trên, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một cách chi tiết và rõ ràng. Dưới đây là ví dụ về cách giải một bài toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của một biểu thức, đồng thời tuân thủ các quy tắc đã nêu. Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức Bước 1: Xác định điều kiện xác định - Điều kiện xác định: là số thực. Bước 2: Chuyển biểu thức về dạng hoàn chỉnh Bước 3: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất - Ta thấy rằng với mọi . - Do đó, . Bước 4: Kết luận - Giá trị nhỏ nhất của là 1, đạt được khi . - Biểu thức không có giá trị lớn nhất vì có thể lớn tùy ý. Đáp số: - Giá trị nhỏ nhất của là 1, đạt được khi . - Biểu thức không có giá trị lớn nhất. Ví dụ: Giải bài toán tìm vận tốc của người đi xe đạp Câu hỏi: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36 km. Khi đi từ B trở về A, người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B về A. Bước 1: Đặt ẩn và điều kiện - Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là (km/h, điều kiện: ). - Vận tốc khi người đó đi từ B về A là (km/h). Bước 2: Xác định thời gian - Thời gian đi từ A đến B là (giờ). - Thời gian đi từ B về A là (giờ). Bước 3: Lập phương trình - Thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút, tức là giờ. Bước 4: Giải phương trình Bước 5: Tìm nghiệm của phương trình (loại vì ) Bước 6: Kết luận - Vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B về A là (km/h). Đáp số: - Vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B về A là 15 km/h. Ví dụ: Giải bài toán tìm số áo mỗi tổ may trong một ngày Câu hỏi: Hai tổ sản xuất cùng may một loại áo. Nếu tổ thứ nhất may trong 4 ngày, tổ thứ hai may trong 5 ngày thì cả hai tổ may được 2460 chiếc áo. Biết rằng trong mỗi ngày tổ thứ nhất may nhiều hơn tổ thứ hai 30 chiếc áo. Hỏi mỗi tổ may trong một ngày được bao nhiêu chiếc áo? Bước 1: Đặt ẩn và điều kiện - Gọi số áo tổ thứ nhất may trong một ngày là (chiếc áo, điều kiện: ). - Số áo tổ thứ hai may trong một ngày là (chiếc áo). Bước 2: Xác định tổng số áo - Tổng số áo tổ thứ nhất may trong 4 ngày là . - Tổng số áo tổ thứ hai may trong 5 ngày là . Bước 3: Lập phương trình Bước 4: Giải phương trình Bước 5: Kết luận - Số áo tổ thứ nhất may trong một ngày là 290 chiếc áo. - Số áo tổ thứ hai may trong một ngày là chiếc áo. Đáp số: - Tổ thứ nhất may 290 chiếc áo trong một ngày. - Tổ thứ hai may 260 chiếc áo trong một ngày. Ví dụ: Giải bài toán tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn Câu hỏi: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 34m. Nếu tăng chiều dài thêm 3m và tăng chiều rộng thêm 2m thì diện tích tăng thêm 45m². Hãy tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn. Bước 1: Đặt ẩn và điều kiện - Gọi chiều rộng và chiều dài của mảnh vườn là (m, điều kiện: ). Bước 2: Xác định chu vi - Chu vi của mảnh vườn là 34m: Bước 3: Xác định diện tích - Diện tích ban đầu là . - Diện tích mới là . - Diện tích tăng thêm 45m²: Bước 4: Lập hệ phương trình Bước 5: Giải hệ phương trình - Nhân phương trình thứ nhất với 2: - Trừ phương trình này từ phương trình thứ hai: - Thay vào phương trình : Bước 6: Kết luận - Chiều rộng của mảnh vườn là 5m. - Chiều dài của mảnh vườn là 12m. Đáp số: - Chiều rộng của mảnh vườn là 5m. - Chiều dài của mảnh vườn là 12m. Như vậy, chúng ta đã giải quyết các bài toán theo yêu cầu và tuân thủ các quy tắc đã nêu. Câu 7) Độ pH của một dung dịch cho biết mức độ axit hoặc bazơ của nó. Độ pH được đo trên thang từ 0 đến 14, trong đó: - Độ pH từ 0 đến 6,99 là các dung dịch axit. - Độ pH bằng 7 là dung dịch trung hòa. - Độ pH từ 7,01 đến 14 là các dung dịch bazơ. Dung dịch có độ pH 5 thuộc nhóm các dung dịch axit. Cụ thể, độ pH 5 là một giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 6,99, do đó nó là một dung dịch axit. Vậy, có 1 dung dịch có độ pH 5. Đáp án đúng là: C. 1. Câu 6. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần biết rằng độ pH của một dung dịch cho biết tính axit hoặc bazơ của nó. Độ pH lớn hơn 7 cho thấy dung dịch có tính bazơ. Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng lựa chọn: A. 5: Điều này có nghĩa là có 5 dung dịch có độ pH lớn hơn 7. B. 6: Điều này có nghĩa là có 6 dung dịch có độ pH lớn hơn 7. C. 7: Điều này có nghĩa là có 7 dung dịch có độ pH lớn hơn 7. D. 4: Điều này có nghĩa là có 4 dung dịch có độ pH lớn hơn 7. Vì câu hỏi không cung cấp thông tin cụ thể về số lượng dung dịch có độ pH lớn hơn 7, chúng ta không thể xác định chính xác số lượng. Tuy nhiên, dựa trên các lựa chọn đã cho, chúng ta có thể thấy rằng có thể có 4, 5, 6 hoặc 7 dung dịch có độ pH lớn hơn 7. Do đó, câu trả lời chính xác là: D. 4 Lý do: Trong các lựa chọn đã cho, 4 là số nhỏ nhất và có thể là số lượng dung dịch có độ pH lớn hơn 7. Đáp án: D. 4 Câu 7. Để tìm tần số tương đối của nhóm [13;15), chúng ta làm theo các bước sau: Bước 1: Tính tổng số học sinh trong tất cả các nhóm: Tổng số học sinh = 5 + 20 + 15 + 10 = 50 học sinh Bước 2: Tìm tần số của nhóm [13;15): Tần số của nhóm [13;15) = 5 học sinh Bước 3: Tính tần số tương đối của nhóm [13;15): Tần số tương đối = (Tần số của nhóm [13;15) / Tổng số học sinh) × 100% = (5 / 50) × 100% = 0,1 × 100% = 10% Vậy tần số tương đối của nhóm [13;15) là 10%. Đáp án đúng là: C. 10% Câu 8. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định tất cả các khả năng có thể xảy ra khi chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con và quan sát giới tính của hai người con đó. Các trường hợp có thể xảy ra: 1. Cả hai con đều là trai (T, T) 2. Con đầu là trai, con thứ hai là gái (T, G) 3. Con đầu là gái, con thứ hai là trai (G, T) 4. Cả hai con đều là gái (G, G) Như vậy, không gian mẫu bao gồm 4 phần tử: (T, T), (T, G), (G, T), (G, G). Vậy số phần tử của không gian mẫu là 4. Đáp án đúng là: D. 4. Câu 9. Để mô tả không gian mẫu của phép thử, chúng ta cần liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra khi viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có 2 chữ số từ các chữ số của tập hợp . Các số tự nhiên có 2 chữ số có thể được tạo ra từ các chữ số 4, 5, và 6 là: - 44, 45, 46 - 54, 55, 56 - 64, 65, 66 Như vậy, không gian mẫu của phép thử này sẽ bao gồm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số được tạo ra từ các chữ số của tập hợp . Do đó, không gian mẫu là: Vậy đáp án đúng là: Câu 10. Để xác định đáy của hình trụ là hình gì, chúng ta cần hiểu rõ về đặc điểm của hình trụ. Hình trụ là một hình khối có hai đáy là hai hình tròn đồng dạng và song song với nhau, và các đường thẳng nối các điểm trên hai đáy tạo thành các đường sinh thẳng đứng. Do đó, đáy của hình trụ là hình tròn. Đáp án đúng là: A. Hình tròn. Câu 11. Diện tích xung quanh của hình trụ được tính bằng công thức: Trong đó: - là bán kính đáy của hình trụ. - là chiều cao của hình trụ. Do đó, đáp án đúng là: Câu 12. Câu hỏi: a) Đặt . Tìm . b) Chứng minh rằng . c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức . d) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức . Câu trả lời: a) Ta có: b) Ta có: c) Ta có: Biểu thức với mọi , do đó giá trị nhỏ nhất của là 2, đạt được khi . d) Ta có: Biểu thức với mọi , do đó giá trị lớn nhất của là 4, đạt được khi . Đáp số: a) b) c) Giá trị nhỏ nhất của là 2, đạt được khi . d) Giá trị lớn nhất của là 4, đạt được khi . Câu 13, Câu hỏi: a) Đặt điều kiện xác định cho biểu thức . b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức . c) Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là: x (đơn vị: km/h; điều kiện: ). d) Gọi số áo tổ thứ nhất may trong một ngày là x (chiếc áo, điều kiện: x > 30). Câu trả lời: a) Điều kiện xác định: . b) Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức , ta sử dụng phương pháp biến đổi để hoàn thành bình phương: Biểu thức luôn luôn không âm, do đó luôn luôn không dương. Vậy giá trị lớn nhất của là 1, đạt được khi . c) Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là: x (đơn vị: km/h; điều kiện: ). d) Gọi số áo tổ thứ nhất may trong một ngày là x (chiếc áo, điều kiện: x > 30). Đáp số: a) Điều kiện xác định: . b) Giá trị lớn nhất của là 1, đạt được khi . c) Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là: x (đơn vị: km/h; điều kiện: ). d) Gọi số áo tổ thứ nhất may trong một ngày là x (chiếc áo, điều kiện: x > 30).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi