Bài 5.
a) Ta có:
b) Ta cần chứng minh rằng .
Biểu thức là:
Ta biết rằng . Điều này có nghĩa là:
Thay vào biểu thức :
Nhân hai biểu thức này lại:
Thay vào:
Nhân hai biểu thức này lại:
Ta thấy rằng:
Do đó:
Vì luôn là số không âm, nên luôn là số không dương. Do đó:
Vậy ta đã chứng minh được .
Bài 5
a) Ta có:
So sánh hệ số của và hằng số ở hai vế, ta có:
Từ , ta có:
Thay vào :
Vậy đa thức là:
b) Áp dụng để tính :
Ta có:
Nhận thấy rằng:
Theo công thức tổng của dãy số tự nhiên:
Vậy:
Đáp số:
Bài 5:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đặt
Bước 2: Thay vào phương trình ban đầu:
Bước 3: Nhóm lại các hạng tử:
Bước 4: Xét trường hợp :
- Nếu , thay vào phương trình:
Phương trình đúng, do đó hoặc .
Bước 5: Xét trường hợp :
- Phương trình trở thành:
Do , nên , nhưng điều này không thể xảy ra vì .
Vậy, chỉ có trường hợp là khả thi.
Bước 6: Kết luận:
- Nếu , thay vào phương trình ban đầu:
Phương trình đúng, do đó có thể là bất kỳ giá trị nào.
- Nếu , thay vào phương trình ban đầu:
Phương trình đúng, do đó có thể là bất kỳ giá trị nào.
Vậy nghiệm của phương trình là:
Bài 5:
Để chứng minh rằng đa thức có giá trị không lớn hơn 2, ta sẽ tiến hành như sau:
1. Xác định điều kiện của các biến:
-
-
-
-
2. Tìm giá trị lớn nhất của :
- Vì , nên .
3. Tìm giá trị lớn nhất của :
- Vì , nên .
4. Tìm giá trị lớn nhất của :
- Vì , nên .
5. Tổng giá trị lớn nhất của :
-
-
-
Do đó, .
6. Kiểm tra điều kiện :
- Ta cần kiểm tra xem liệu có thể có trường hợp nào đạt giá trị lớn hơn 2 không.
- Giả sử , thì , , và .
- Điều này có nghĩa là , , và .
- Tuy nhiên, do , không thể có cả ba số đều bằng 1 hoặc -1 cùng một lúc.
7. Xét các trường hợp khả thi:
- Nếu , thì .
- Nếu , thì .
Trong cả hai trường hợp trên, và không thể cùng bằng 1 hoặc -1, vì điều này vi phạm điều kiện hoặc .
8. Kết luận:
- Do đó, giá trị lớn nhất của không thể đạt 3, mà chỉ có thể đạt gần nhất là 2.
Vậy, đa thức có giá trị không lớn hơn 2.
Bài 5.
a) Ta có và
Từ ta có Thay vào ta được và
Vậy
b) Ta có
Từ đây ta tìm được
Vậy