giải bài này giúp em vs ạ

C. Giao tuyến của mặt phẳng $(Q):~2x+2y+z+5=0$ và mặt cầu (S) là một đường tròn có bàn kính bằng
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ny ny
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14. A. Xác suất chọn được người bị bệnh huyết áp cao, biết người đó không bị bệnh tiểu đường, là 0,75. - Số người không bị bệnh tiểu đường chiếm 60% (100% - 40%). - Trong số người không bị bệnh tiểu đường, 25% bị bệnh huyết áp cao. - Xác suất chọn được người bị bệnh huyết áp cao, biết người đó không bị bệnh tiểu đường, là 0,25. Suy ra: Đáp án này sai. B. Xác suất chọn được người bị bệnh huyết áp cao, biết người đó bị bệnh tiểu đường, là 0,7. - Trong số người bị bệnh tiểu đường, 70% bị bệnh huyết áp cao. - Xác suất chọn được người bị bệnh huyết áp cao, biết người đó bị bệnh tiểu đường, là 0,7. Suy ra: Đáp án này đúng. C. Xác suất chọn được người bị bệnh huyết áp cao là 0,8. - Số người bị bệnh tiểu đường chiếm 40%. - Trong số người bị bệnh tiểu đường, 70% bị bệnh huyết áp cao, tức là 0,4 × 0,7 = 0,28. - Số người không bị bệnh tiểu đường chiếm 60%. - Trong số người không bị bệnh tiểu đường, 25% bị bệnh huyết áp cao, tức là 0,6 × 0,25 = 0,15. - Tổng xác suất chọn được người bị bệnh huyết áp cao là 0,28 + 0,15 = 0,43. Suy ra: Đáp án này sai. D. Xác suất chọn được người bị bệnh tiểu đường là 0,4. - Số người bị bệnh tiểu đường chiếm 40%. - Xác suất chọn được người bị bệnh tiểu đường là 0,4. Suy ra: Đáp án này đúng. Vậy đáp án đúng là B và D. Câu 15. Để giải quyết từng phần của bài toán, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: A. Phương trình của mặt phẳng (BCD) 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (BCD): - Vectơ $\overrightarrow{BC} = C - B = (2 - 3, 0 - 2, 1 - 0) = (-1, -2, 1)$ - Vectơ $\overrightarrow{BD} = D - B = (-1 - 3, 1 - 2, 2 - 0) = (-4, -1, 2)$ 2. Tính tích có hướng của hai vectơ: \[ \overrightarrow{n} = \overrightarrow{BC} \times \overrightarrow{BD} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -1 & -2 & 1 \\ -4 & -1 & 2 \end{vmatrix} = \mathbf{i}((-2)(2) - (1)(-1)) - \mathbf{j}((-1)(2) - (1)(-4)) + \mathbf{k}((-1)(-1) - (-2)(-4)) = \mathbf{i}(-4 + 1) - \mathbf{j}(-2 + 4) + \mathbf{k}(1 - 8) = -3\mathbf{i} - 2\mathbf{j} - 7\mathbf{k} \] Vậy vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n} = (-3, -2, -7)$. 3. Phương trình mặt phẳng: \[ -3(x - 3) - 2(y - 2) - 7(z - 0) = 0 \] \[ -3x + 9 - 2y + 4 - 7z = 0 \] \[ -3x - 2y - 7z + 13 = 0 \] \[ 3x + 2y + 7z - 13 = 0 \] B. Phương trình của mặt phẳng (Q) đi qua B và vuông góc với AC 1. Tìm vectơ AC: \[ \overrightarrow{AC} = C - A = (2 - 3, 0 + 2, 1 + 2) = (-1, 2, 3) \] 2. Phương trình mặt phẳng: Mặt phẳng (Q) đi qua điểm B(3, 2, 0) và vuông góc với vectơ $\overrightarrow{AC} = (-1, 2, 3)$: \[ -1(x - 3) + 2(y - 2) + 3(z - 0) = 0 \] \[ -x + 3 + 2y - 4 + 3z = 0 \] \[ -x + 2y + 3z - 1 = 0 \] C. Độ dài đường cao AH của tứ diện ABCD 1. Tìm diện tích đáy SBCD: - Diện tích tam giác BCD: \[ S_{BCD} = \frac{1}{2} \| \overrightarrow{BC} \times \overrightarrow{BD} \| \] \[ \| \overrightarrow{BC} \times \overrightarrow{BD} \| = \sqrt{(-3)^2 + (-2)^2 + (-7)^2} = \sqrt{9 + 4 + 49} = \sqrt{62} \] \[ S_{BCD} = \frac{1}{2} \sqrt{62} \] 2. Tính thể tích VABCD: - Thể tích tứ diện ABCD: \[ V_{ABCD} = \frac{1}{6} | \overrightarrow{AB} \cdot (\overrightarrow{AC} \times \overrightarrow{AD}) | \] \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (3 - 3, 2 + 2, 0 + 2) = (0, 4, 2) \] \[ \overrightarrow{AD} = D - A = (-1 - 3, 1 + 2, 2 + 2) = (-4, 3, 4) \] \[ \overrightarrow{AC} \times \overrightarrow{AD} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -1 & 2 & 3 \\ -4 & 3 & 4 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(2 \cdot 4 - 3 \cdot 3) - \mathbf{j}(-1 \cdot 4 - 3 \cdot -4) + \mathbf{k}(-1 \cdot 3 - 2 \cdot -4) = \mathbf{i}(8 - 9) - \mathbf{j}(-4 + 12) + \mathbf{k}(-3 + 8) = -\mathbf{i} - 8\mathbf{j} + 5\mathbf{k} \] \[ \overrightarrow{AB} \cdot (\overrightarrow{AC} \times \overrightarrow{AD}) = (0, 4, 2) \cdot (-1, -8, 5) = 0 \cdot -1 + 4 \cdot -8 + 2 \cdot 5 = -32 + 10 = -22 \] \[ V_{ABCD} = \frac{1}{6} |-22| = \frac{11}{3} \] 3. Độ dài đường cao AH: \[ V_{ABCD} = \frac{1}{3} S_{BCD} \cdot AH \] \[ \frac{11}{3} = \frac{1}{3} \cdot \frac{\sqrt{62}}{2} \cdot AH \] \[ AH = \frac{11}{3} \cdot \frac{6}{\sqrt{62}} = \frac{22}{\sqrt{62}} = \frac{22 \sqrt{62}}{62} = \frac{11 \sqrt{62}}{31} \] D. Phương trình mặt phẳng (P) chứa AB và song song với CD 1. Tìm vectơ AB và CD: \[ \overrightarrow{AB} = (0, 4, 2) \] \[ \overrightarrow{CD} = D - C = (-1 - 2, 1 - 0, 2 - 1) = (-3, 1, 1) \] 2. Tích có hướng của hai vectơ: \[ \overrightarrow{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{CD} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 0 & 4 & 2 \\ -3 & 1 & 1 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(4 \cdot 1 - 2 \cdot 1) - \mathbf{j}(0 \cdot 1 - 2 \cdot -3) + \mathbf{k}(0 \cdot 1 - 4 \cdot -3) = \mathbf{i}(4 - 2) - \mathbf{j}(0 + 6) + \mathbf{k}(0 + 12) = 2\mathbf{i} - 6\mathbf{j} + 12\mathbf{k} \] \[ \overrightarrow{n} = (2, -6, 12) \] 3. Phương trình mặt phẳng: \[ 2(x - 3) - 6(y + 2) + 12(z - 0) = 0 \] \[ 2x - 6 - 6y - 12 + 12z = 0 \] \[ 2x - 6y + 12z - 18 = 0 \] \[ x - 3y + 6z - 9 = 0 \] Đáp án: A. Phương trình của mặt phẳng (BCD) là: $3x + 2y + 7z - 13 = 0.$ B. Phương trình của mặt phẳng (Q) đi qua B và vuông góc với AC là $-x + 2y + 3z - 1 = 0.$ C. Độ dài đường cao AH của tứ diện ABCD là $\frac{11\sqrt{62}}{31}.$ D. Phương trình mặt phẳng (P) chứa AB và song song với CD là $x + 3y + 6z - 15 = 0.$ Câu 16. Để giải quyết các phát biểu trong câu hỏi, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng phát biểu. Phát biểu A: Nếu $F(0)=\frac{5}{2}$ thì phương trình $F(x)=0$ có hai nghiệm thực phân biệt. - Đầu tiên, ta tìm nguyên hàm của $f(x)$. Ta có: \[ F(x) = \int e^x (2 + e^x) \, dx = \int (2e^x + e^{2x}) \, dx = 2e^x + \frac{1}{2}e^{2x} + C \] - Biết rằng $F(0) = \frac{5}{2}$, ta thay vào để tìm $C$: \[ F(0) = 2e^0 + \frac{1}{2}e^{0} + C = 2 + \frac{1}{2} + C = \frac{5}{2} \] \[ 2 + \frac{1}{2} + C = \frac{5}{2} \implies C = 0 \] - Vậy $F(x) = 2e^x + \frac{1}{2}e^{2x}$. - Để kiểm tra phương trình $F(x) = 0$, ta giải: \[ 2e^x + \frac{1}{2}e^{2x} = 0 \] \[ 4e^x + e^{2x} = 0 \] \[ e^x(4 + e^x) = 0 \] Vì $e^x > 0$ với mọi $x$, nên $4 + e^x > 0$. Do đó, phương trình này không có nghiệm thực. Phát biểu A sai. Phát biểu B: $\int f'(x) \, dx = 2e^x + e^{2x} + C$ - Ta biết rằng $f(x) = e^x(2 + e^x) = 2e^x + e^{2x}$. Do đó: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(2e^x + e^{2x}) = 2e^x + 2e^{2x} \] - Nguyên hàm của $f'(x)$ là: \[ \int f'(x) \, dx = \int (2e^x + 2e^{2x}) \, dx = 2e^x + e^{2x} + C \] - Phát biểu B đúng. Phát biểu C: $F(x) = 2e^x + \frac{1}{2}e^{2x} + C$ - Ta đã tìm được $F(x) = 2e^x + \frac{1}{2}e^{2x} + C$ ở trên. Phát biểu C đúng. Phát biểu D: Nếu $F(0) = 3$ thì $F(1) = 5e$ - Biết rằng $F(0) = 3$, ta thay vào để tìm $C$: \[ F(0) = 2e^0 + \frac{1}{2}e^{0} + C = 2 + \frac{1}{2} + C = 3 \] \[ 2 + \frac{1}{2} + C = 3 \implies C = \frac{1}{2} \] - Vậy $F(x) = 2e^x + \frac{1}{2}e^{2x} + \frac{1}{2}$. - Để kiểm tra $F(1)$: \[ F(1) = 2e^1 + \frac{1}{2}e^{2} + \frac{1}{2} = 2e + \frac{1}{2}e^2 + \frac{1}{2} \] - Phát biểu D sai vì $F(1) \neq 5e$. Kết luận: Phát biểu đúng là B và C. Câu 17. Gọi A là biến cố "Chọn ra một người bị béo phì" Gọi B là biến cố "Chọn ra một người thường xuyên tập thể dục" Theo đề bài ta có: P(A) = 0,35; P(B) = 0,5; P(A ∩ B) = 0,05 Xác suất của biến cố A trong biến cố B là: P(A|B) = $\frac{P(A \cap B)}{P(B)}$ = $\frac{0,05}{0,5}$ = 0,1 Đáp số: 0,1 Câu 18. Để tìm $F(2)$, trước tiên chúng ta cần tìm nguyên hàm $F(x)$ của hàm số $f(x) = e^x + 2x$. Bước 1: Tìm nguyên hàm của $f(x)$. \[ F(x) = \int (e^x + 2x) \, dx = \int e^x \, dx + \int 2x \, dx = e^x + x^2 + C \] Trong đó, $C$ là hằng số nguyên hàm. Bước 2: Xác định hằng số $C$ dựa trên điều kiện $F(0) = \frac{3}{2}$. \[ F(0) = e^0 + 0^2 + C = 1 + C = \frac{3}{2} \] Từ đó suy ra: \[ C = \frac{3}{2} - 1 = \frac{1}{2} \] Bước 3: Viết lại $F(x)$ với hằng số $C$ đã tìm được. \[ F(x) = e^x + x^2 + \frac{1}{2} \] Bước 4: Tính $F(2)$. \[ F(2) = e^2 + 2^2 + \frac{1}{2} = e^2 + 4 + \frac{1}{2} = e^2 + 4.5 \] Bước 5: Làm tròn kết quả đến hàng phần mười. \[ e^2 \approx 7.389 \] Do đó: \[ F(2) \approx 7.389 + 4.5 = 11.889 \approx 11.9 \] Vậy, $F(2) \approx 11.9$. Câu 19. Diện tích hình vuông ABCD là: \[ S_{ABCD} = 2 \times 2 = 4 \text{ m}^2 \] Diện tích phần trang trí màu sẫm chiếm \(\frac{1}{3}\) diện tích mặt sàn, do đó diện tích phần trang trí màu sẫm là: \[ S_{sẫm} = \frac{1}{3} \times 4 = \frac{4}{3} \text{ m}^2 \] Diện tích phần còn lại (phần màu trắng) là: \[ S_{trắng} = 4 - \frac{4}{3} = \frac{12}{3} - \frac{4}{3} = \frac{8}{3} \text{ m}^2 \] Phần trang trí màu sẫm bao gồm 4 cánh, mỗi cánh có diện tích là: \[ S_{cánh} = \frac{S_{sẫm}}{4} = \frac{\frac{4}{3}}{4} = \frac{4}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{3} \text{ m}^2 \] Diện tích phần màu trắng bao gồm 4 phần, mỗi phần có diện tích là: \[ S_{phần trắng} = \frac{S_{trắng}}{4} = \frac{\frac{8}{3}}{4} = \frac{8}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{2}{3} \text{ m}^2 \] Diện tích phần màu trắng từ y = x^2 đến y = ax^3 + bx là: \[ S_{phần trắng} = \int_{0}^{1} (x^2 - (ax^3 + bx)) \, dx = \frac{2}{3} \] Tính tích phân: \[ \int_{0}^{1} (x^2 - ax^3 - bx) \, dx = \left[ \frac{x^3}{3} - \frac{ax^4}{4} - \frac{bx^2}{2} \right]_{0}^{1} = \frac{1}{3} - \frac{a}{4} - \frac{b}{2} \] Do đó: \[ \frac{1}{3} - \frac{a}{4} - \frac{b}{2} = \frac{2}{3} \] \[ -\frac{a}{4} - \frac{b}{2} = \frac{2}{3} - \frac{1}{3} \] \[ -\frac{a}{4} - \frac{b}{2} = \frac{1}{3} \] \[ -\frac{a}{4} - \frac{2b}{4} = \frac{1}{3} \] \[ -\frac{a + 2b}{4} = \frac{1}{3} \] \[ -(a + 2b) = \frac{4}{3} \] \[ a + 2b = -\frac{4}{3} \] Ta cũng biết rằng điểm A(1,1) nằm trên cả hai đường cong y = x^2 và y = ax^3 + bx, do đó: \[ 1 = a(1)^3 + b(1) \] \[ 1 = a + b \] Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} a + b = 1 \\ a + 2b = -\frac{4}{3} \end{cases} \] Trừ phương trình thứ hai trừ phương trình thứ nhất: \[ (a + 2b) - (a + b) = -\frac{4}{3} - 1 \] \[ b = -\frac{4}{3} - \frac{3}{3} \] \[ b = -\frac{7}{3} \] Thay b vào phương trình thứ nhất: \[ a - \frac{7}{3} = 1 \] \[ a = 1 + \frac{7}{3} \] \[ a = \frac{3}{3} + \frac{7}{3} \] \[ a = \frac{10}{3} \] Vậy giá trị của ab là: \[ ab = \left( \frac{10}{3} \right) \left( -\frac{7}{3} \right) = -\frac{70}{9} \] Đáp số: \(-\frac{70}{9}\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved