

08/05/2025
08/05/2025
Tiến DũngCâu 1: Một chiếc máy bay có 2 động cơ I, II. Xác suất để động cơ I hoạt động bình thường là 0,95. Xác suất để động cơ II bị hỏng là 0,1. Khi đó: a) xác suất hai động cơ điều hoạt động bình thường là 0,855 b) xác suất hai động cơ điều bị hỏng là 0,005 c) Xác suất để động cơ I hoạt động, động cơ II hỏng là 0,095. d) xác suất ít nhất một động cơ hoạt động là 0,905
Giải: a) Xác suất hai động cơ đều hoạt động bình thường: P(I hoạt động,II hoạt động)=P(I hoạt động)×P(II hoạt động)=0.95×(1−0.1)=0.95×0.9=0.855
P(I hoạt động,II hoạt động)=P(I hoạt động)×P(II hoạt động)=0.95×(1−0.1)=0.95×0.9=0.855 Vậy, câu a) đúng.
b) Xác suất hai động cơ đều bị hỏng: P(I hỏng,II hỏng)=P(I hỏng)×P(II hỏng)=(1−0.95)×0.1=0.05×0.1=0.005
P(I hỏng,II hỏng)=P(I hỏng)×P(II hỏng)=(1−0.95)×0.1=0.05×0.1=0.005 Vậy, câu b) đúng.
c) Xác suất để động cơ I hoạt động, động cơ II hỏng: P(I hoạt động,II hỏng)=P(I hoạt động)×P(II hỏng)=0.95×0.1=0.095
P(I hoạt động,II hỏng)=P(I hoạt động)×P(II hỏng)=0.95×0.1=0.095 Vậy, câu c) đúng.
d) Xác suất ít nhất một động cơ hoạt động: P(Iˊt nhaˆˊt một động cơ hoạt động)=1−P(Cả hai động cơ đeˆˋu hỏng)=1−0.005=0.995
P(I
ˊ
t nha
ˆ
ˊ
t một động cơ hoạt động)=1−P(Cả hai động cơ đe
ˆ
ˋ
u hỏng)=1−0.005=0.995 Vậy, câu d) sai.
Câu 2: Một vật chuyển động trên đường thẳng được xác định bởi công thức s(t)=t3−3t2+7t−2
s(t)=t3
−3t2
+7t−2, trong đó t>0
t>0 và tính bằng giây và s
s là quãng đường chuyển động được của vật trong t
t giây tính bằng mét. a) Tốc độ của vật tại thời điểm t=2
t=2 là 7
7 (m/s) b) Gia tốc của vật tại thời điểm t=2
t=2 là 6
6 (m/s²) c) Gia tốc của vật tại thời điểm mà vận tốc của chuyển động bằng 16
16 m/s² là 10
10 (m/s²) d) Thời điểm t=1
t=1 (giây) tại đó vận tốc của chuyển động đạt giá trị nhỏ nhất
Giải: a) Tốc độ của vật là đạo hàm của quãng đường theo thời gian: v(t)=s′(t)=3t2−6t+7
v(t)=s′
(t)=3t2
−6t+7 Tại t=2
t=2: v(2)=3(2)2−6(2)+7=12−12+7=7 (m/s)
v(2)=3(2)2
−6(2)+7=12−12+7=7 (m/s) Vậy, câu a) đúng.
b) Gia tốc của vật là đạo hàm của vận tốc theo thời gian: a(t)=v′(t)=6t−6
a(t)=v′
(t)=6t−6 Tại t=2
t=2: a(2)=6(2)−6=12−6=6 (m/s2)
a(2)=6(2)−6=12−6=6 (m/s2
) Vậy, câu b) đúng.
c) Tìm thời điểm mà vận tốc bằng 16 m/s: v(t)=3t2−6t+7=16
v(t)=3t2
−6t+7=16 3t2−6t−9=0
3t2
−6t−9=0 t2−2t−3=0
t2
−2t−3=0 (t−3)(t+1)=0
(t−3)(t+1)=0 Vì t>0
t>0, nên t=3
t=3. Gia tốc tại t=3
t=3: a(3)=6(3)−6=18−6=12 (m/s2)
a(3)=6(3)−6=18−6=12 (m/s2
) Vậy, câu c) sai.
d) Để tìm thời điểm vận tốc đạt giá trị nhỏ nhất, ta tìm cực trị của v(t)
v(t): v′(t)=a(t)=6t−6=0
v′
(t)=a(t)=6t−6=0 t=1
t=1 Kiểm tra v′′(t)=6>0
v′′
(t)=6>0, vậy t=1
t=1 là điểm cực tiểu. Vậy, câu d) đúng.
Câu 1 (Phần III): Bất phương trình 32x−5>19
32x−5
>9
1
có tập nghiệm là:
Giải: 32x−5>19
32x−5
>9
1
32x−5>3−2
32x−5
>3−2
2x−5>−2
2x−5>−2 2x>3
2x>3 x>32
x>2
3
Vậy, tập nghiệm là x>32
x>2
3
.
Câu 2 (Phần III): Trong hình 42, máy tính xách tay đang mở gợi nên hình ảnh của một góc nhị diện. Ta gọi số đo góc nhị diện đó là độ mở của màn hình máy tính. Tính độ mở của màn hình máy tính theo đơn vị độ, biết tam giác ABC có độ dài các cạnh là AB=AC=30
AB=AC=30 cm và BC=303
BC=303
cm.
Giải: Tam giác ABC có AB=AC=30
AB=AC=30 và BC=303
BC=303
. Ta có BC2=(303)2=2700
BC2
=(303
)2
=2700 và AB2+AC2=302+302=900+900=1800
AB2
+AC2
=302
+302
=900+900=1800. Vì BC2>AB2+AC2
BC2
>AB2
+AC2
, tam giác ABC là tam giác tù. Áp dụng định lý cosin: BC2=AB2+AC2−2⋅AB⋅AC⋅cos(∠BAC)
BC2
=AB2
+AC2
−2⋅AB⋅AC⋅cos(∠BAC) (303)2=302+302−2⋅30⋅30⋅cos(∠BAC)
(303
)2
=302
+302
−2⋅30⋅30⋅cos(∠BAC) 2700=1800−1800⋅cos(∠BAC)
2700=1800−1800⋅cos(∠BAC) 900=−1800⋅cos(∠BAC)
900=−1800⋅cos(∠BAC) cos(∠BAC)=−12
cos(∠BAC)=−2
1
∠BAC=120∘
∠BAC=120∘
Vậy, độ mở của màn hình máy tính là 120∘
120∘
.
Câu 3 (Phần III): Mai, Lan và 5 bạn cùng lớp xếp thành một hàng ngang theo thứ tự ngẫu nhiên. Tính xác suất của biến cố "Có ít nhất một trong hai bạn Mai và Lan đứng ở đầu hàng" (làm tròn đến hàng phần trăm).
Giải: Tổng số cách xếp 7 người vào hàng ngang là 7!=5040
7!=5040 cách. Số cách xếp mà cả Mai và Lan đều không đứng ở đầu hàng là:
Câu 1 (Phần IV): Người ta cần đổ bê tông để làm những viên gạch có dạng khối lăng trụ lục giác đều (Hình 48) với chiều cao là 4 cm và cạnh lục giác dài 21,5 cm. Tính thể tích bê tông theo đơn vị centimét khối để làm một viên gạch như thế (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Giải: Diện tích đáy của lăng trụ lục giác đều là diện tích của 6 tam giác đều cạnh 21,5 cm. Diện tích một tam giác đều cạnh a
a là a234
4
a2
3
. Diện tích đáy là 6×(21.5)234=6×462.2534≈6×199.93=1199.58 cm2
6×4
(21.5)2
3
=6×4
462.253
≈6×199.93=1199.58 cm2
Thể tích của lăng trụ là diện tích đáy nhân với chiều cao: V=1199.58×4=4798.32 cm3
V=1199.58×4=4798.32 cm3
Làm tròn đến hàng phần mười, ta có 4798.3 cm3
4798.3 cm3
.
Câu 2 (Phần IV): Một hộp đựng 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20, hai tấm thẻ khác nhau đánh hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ, tính xác suất để rút được thẻ mang số chia hết cho 2 hoặc 3.
Giải: Số các số chia hết cho 2 từ 1 đến 20 là 10 (2, 4, 6, ..., 20). Số các số chia hết cho 3 từ 1 đến 20 là 6 (3, 6, 9, ..., 18). Số các số chia hết cho cả 2 và 3 (chia hết cho 6) từ 1 đến 20 là 3 (6, 12, 18). Số các số chia hết cho 2 hoặc 3 là 10+6−3=13
10+6−3=13. Xác suất để rút được thẻ mang số chia hết cho 2 hoặc 3 là 1320=0.65
20
13
=0.65.
Câu 3 (Phần IV): Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x+1x−1
y=x−1
x+1
tại điểm A(2;3)
A(2;3) có phương trình y=ax+b
y=ax+b. Tính a+b
a+b.
Giải: y=x+1x−1
y=x−1
x+1
y′=(1)(x−1)−(x+1)(1)(x−1)2=x−1−x−1(x−1)2=−2(x−1)2
y′
=(x−1)2
(1)(x−1)−(x+1)(1)
=(x−1)2
x−1−x−1
=(x−1)2
−2
Tại điểm A(2;3)
A(2;3): y′(2)=−2(2−1)2=−2
y′
(2)=(2−1)2
−2
=−2 Vậy hệ số góc của tiếp tuyến là a=−2
a=−2. Phương trình tiếp tuyến là: y−y0=a(x−x0)
y−y0
=a(x−x0
) y−3=−2(x−2)
y−3=−2(x−2) y=−2x+4+3
y=−2x+4+3 y=−2x+7
y=−2x+7 Vậy a=−2
a=−2 và b=7
b=7. a+b=−2+7=5
a+b=−2+7=5
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
11/12/2025
Top thành viên trả lời