Giải giúp mình với

Phần II. Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Như Quỳnh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) Ta tính khoảng cách giữa hai điểm A và M: \[ AM = \sqrt{(4 - 1)^2 + (0 + 2)^2 + (7 - 3)^2} = \sqrt{3^2 + 2^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 4 + 16} = \sqrt{29} \] Vì \(\sqrt{29} > 5\), nên điểm \(M\) không thuộc vùng phủ sóng của thiết bị. b) Tập hợp tất cả các điểm thuộc vùng phủ sóng của thiết bị được giới hạn bởi mặt cầu có tâm tại \(A(1, -2, 3)\) và bán kính bằng 5. Phương trình của mặt cầu là: \[ (x - 1)^2 + (y + 2)^2 + (z - 3)^2 = 25 \] c) Để kiểm tra xem tấm sắt có chắn được sóng của thiết bị hay không, ta cần xem xét khoảng cách từ tâm \(A\) đến mặt phẳng \((P): x + 2y + z = 0\). Khoảng cách từ điểm \(A(1, -2, 3)\) đến mặt phẳng \((P)\) được tính bằng công thức: \[ d = \frac{|1 + 2(-2) + 3|}{\sqrt{1^2 + 2^2 + 1^2}} = \frac{|1 - 4 + 3|}{\sqrt{1 + 4 + 1}} = \frac{|0|}{\sqrt{6}} = 0 \] Vì khoảng cách này bằng 0, tức là tâm \(A\) nằm trên mặt phẳng \((P)\), do đó tấm sắt chắn được sóng của thiết bị. d) Để tìm vùng nhận được tín hiệu trên mặt phẳng \((Q): y = -2\), ta thay \(y = -2\) vào phương trình mặt cầu: \[ (x - 1)^2 + (-2 + 2)^2 + (z - 3)^2 = 25 \] \[ (x - 1)^2 + 0 + (z - 3)^2 = 25 \] \[ (x - 1)^2 + (z - 3)^2 = 25 \] Phương trình này biểu diễn một đường tròn trên mặt phẳng \(y = -2\) với tâm \((1, -2, 3)\) và bán kính bằng 5. Tuy nhiên, vì tâm của đường tròn này nằm trên mặt phẳng \(y = -2\), nên bán kính thực tế của đường tròn này là 5, không phải 4 như trong đề bài. Do đó, vùng nhận được tín hiệu trên mặt phẳng \((Q): y = -2\) là hình tròn có bán kính bằng 5. Kết luận: a) Điểm \(M(4, 0, 7)\) không thuộc vùng phủ sóng. b) Tập hợp tất cả các điểm thuộc vùng phủ sóng của thiết bị được giới hạn bởi mặt cầu có phương trình \((x - 1)^2 + (y + 2)^2 + (z - 3)^2 = 25\). c) Tấm sắt chắn được sóng của thiết bị. d) Vùng nhận được tín hiệu trên mặt phẳng \((Q): y = -2\) là hình tròn có bán kính bằng 5. Câu 2. Để giải quyết các yêu cầu trên, chúng ta sẽ tính xác suất của các biến cố theo từng bước. Bước 1: Tính xác suất của biến cố A (P(A)) Biến cố A là "Học sinh được chọn tham gia câu lạc bộ Toán". Số học sinh tham gia câu lạc bộ Toán là 28. Tổng số học sinh là 45. \[ P(A) = \frac{\text{số học sinh tham gia câu lạc bộ Toán}}{\text{tổng số học sinh}} = \frac{28}{45} \] Bước 2: Tính xác suất của biến cố B (P(B)) Biến cố B là "Học sinh được chọn tham gia câu lạc bộ Vật lý". Số học sinh tham gia câu lạc bộ Vật lý là 20. Tổng số học sinh là 45. \[ P(B) = \frac{\text{số học sinh tham gia câu lạc bộ Vật lý}}{\text{tổng số học sinh}} = \frac{20}{45} \] Bước 3: Tính xác suất của biến cố A | B (P(A|B)) Biến cố A | B là "Học sinh được chọn tham gia câu lạc bộ Toán biết rằng học sinh đó đã tham gia câu lạc bộ Vật lý". Số học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ Toán và Vật lý là 10. Số học sinh tham gia câu lạc bộ Vật lý là 20. \[ P(A|B) = \frac{\text{số học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ Toán và Vật lý}}{\text{số học sinh tham gia câu lạc bộ Vật lý}} = \frac{10}{20} = 0,5 \] Bước 4: Tính xác suất của biến cố B | A (P(B|A)) Biến cố B | A là "Học sinh được chọn tham gia câu lạc bộ Vật lý biết rằng học sinh đó đã tham gia câu lạc bộ Toán". Số học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ Toán và Vật lý là 10. Số học sinh tham gia câu lạc bộ Toán là 28. \[ P(B|A) = \frac{\text{số học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ Toán và Vật lý}}{\text{số học sinh tham gia câu lạc bộ Toán}} = \frac{10}{28} \] Kết luận: - \( P(A) = \frac{28}{45} \) - \( P(B) = \frac{20}{45} \) - \( P(A|B) = 0,5 \) - \( P(B|A) = \frac{10}{28} \) Như vậy, các kết quả đã được tính toán và lập luận chi tiết như trên. Câu 1. Để tính góc giữa hai đường thẳng \( d \) và \( \Delta \) trong không gian, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ chỉ phương của mỗi đường thẳng: - Đường thẳng \( d \) có phương trình tham số: \[ d: \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t \\ y = 3 - t \\ z = 2t \end{array} \right. \] Vectơ chỉ phương của \( d \) là \( \vec{u} = (1, -1, 2) \). - Đường thẳng \( \Delta \) có phương trình tham số: \[ \Delta: \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 3s \\ y = -1 + s \\ z = 4 - s \end{array} \right. \] Vectơ chỉ phương của \( \Delta \) là \( \vec{v} = (3, 1, -1) \). 2. Tính tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương: \[ \vec{u} \cdot \vec{v} = 1 \cdot 3 + (-1) \cdot 1 + 2 \cdot (-1) = 3 - 1 - 2 = 0 \] 3. Tính độ dài của hai vectơ chỉ phương: \[ |\vec{u}| = \sqrt{1^2 + (-1)^2 + 2^2} = \sqrt{1 + 1 + 4} = \sqrt{6} \] \[ |\vec{v}| = \sqrt{3^2 + 1^2 + (-1)^2} = \sqrt{9 + 1 + 1} = \sqrt{11} \] 4. Tính cosin của góc giữa hai vectơ chỉ phương: \[ \cos \theta = \frac{\vec{u} \cdot \vec{v}}{|\vec{u}| |\vec{v}|} = \frac{0}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{11}} = 0 \] 5. Xác định góc giữa hai đường thẳng: \[ \theta = \cos^{-1}(0) = 90^\circ \] Vậy góc giữa đường thẳng \( d \) và đường thẳng \( \Delta \) là \( 90^\circ \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved