Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1:
Để viết biểu thức $x.\sqrt[5]{x}$ dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định căn bậc năm của x:
Biểu thức $\sqrt[5]{x}$ có thể viết lại dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ là $x^{\frac{1}{5}}$.
2. Nhân biểu thức:
Biểu thức ban đầu là $x.\sqrt[5]{x}$. Thay $\sqrt[5]{x}$ bằng $x^{\frac{1}{5}}$, ta có:
\[
x.\sqrt[5]{x} = x \cdot x^{\frac{1}{5}}
\]
3. Áp dụng quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số:
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta cộng các số mũ lại với nhau:
\[
x \cdot x^{\frac{1}{5}} = x^{1 + \frac{1}{5}} = x^{\frac{5}{5} + \frac{1}{5}} = x^{\frac{6}{5}}
\]
Vậy biểu thức $x.\sqrt[5]{x}$ viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ là $x^{\frac{6}{5}}$.
Do đó, đáp án đúng là:
\[ C.~x^{\frac{6}{5}} \]
Câu 2:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của biến cố độc lập và công thức xác suất giao của hai biến cố độc lập.
Bước 1: Xác định tính chất của biến cố độc lập.
- Nếu A và B là hai biến cố độc lập thì xác suất của giao của chúng là:
\[ P(AB) = P(A) \times P(B) \]
Bước 2: Thay các giá trị đã biết vào công thức.
- Ta có \( P(A) = 0,3 \) và \( P(AB) = 0,06 \).
Bước 3: Tính xác suất của biến cố B.
\[ P(AB) = P(A) \times P(B) \]
\[ 0,06 = 0,3 \times P(B) \]
\[ P(B) = \frac{0,06}{0,3} = 0,2 \]
Bước 4: Tính xác suất của biến cố đối \(\overline{B}\).
- Xác suất của biến cố đối \(\overline{B}\) là:
\[ P(\overline{B}) = 1 - P(B) \]
\[ P(\overline{B}) = 1 - 0,2 = 0,8 \]
Vậy đáp án đúng là:
C. 0,8
Đáp số: C. 0,8
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.