avatar
level icon
H

08/05/2025

Cứuu tuiiiiii

UBND HUYỆN CƯ KUIN ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THCS CHƯ Ê WI NĂM HỌC 2025 - 202
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của H
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. 1) Giải bất phương trình: $x+4< 9.$ Ta có: \[ x + 4 < 9 \] Trừ 4 vào cả hai vế: \[ x < 9 - 4 \] \[ x < 5 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $x < 5$. 2) Tính giá trị của biểu thức: $2\sqrt{36}-\sqrt{4}.$ Ta có: \[ 2\sqrt{36} - \sqrt{4} \] \[ = 2 \times 6 - 2 \] \[ = 12 - 2 \] \[ = 10 \] Vậy giá trị của biểu thức là 10. 3) Cho hàm số $y=2x^2$ có đồ thị (P). Trong các điểm $A~(1;2);B(-1;-2),$ điểm nào thuộc đồ thị (P)? Vì sao? Ta kiểm tra điểm $A(1;2)$: \[ y = 2 \times 1^2 = 2 \] Điểm $A(1;2)$ thỏa mãn phương trình $y = 2x^2$, nên điểm $A$ thuộc đồ thị (P). Ta kiểm tra điểm $B(-1;-2)$: \[ y = 2 \times (-1)^2 = 2 \] Điểm $B(-1;-2)$ không thỏa mãn phương trình $y = 2x^2$, nên điểm $B$ không thuộc đồ thị (P). Vậy chỉ có điểm $A(1;2)$ thuộc đồ thị (P). 4) Giải hệ phương trình: $\left\{\begin{array}l2x-y=5\\x+y=4\end{array}\right.$. Ta có hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2x - y = 5 \\ x + y = 4 \end{array} \right. \] Ta cộng hai phương trình lại: \[ (2x - y) + (x + y) = 5 + 4 \] \[ 3x = 9 \] \[ x = 3 \] Thay $x = 3$ vào phương trình $x + y = 4$: \[ 3 + y = 4 \] \[ y = 1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (3, 1)$. Câu 2. 1) a) Thay $m=3$ vào phương trình, ta có: \[ x^2 + 3x - 4 = 0 \] Phương trình này có dạng $ax^2 + bx + c = 0$, với $a = 1$, $b = 3$, $c = -4$. Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Thay các giá trị vào: \[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{3^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-4)}}{2 \cdot 1} = \frac{-3 \pm \sqrt{9 + 16}}{2} = \frac{-3 \pm \sqrt{25}}{2} = \frac{-3 \pm 5}{2} \] Từ đó, ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{-3 + 5}{2} = 1 \] \[ x_2 = \frac{-3 - 5}{2} = -4 \] b) Với $m = 5$, phương trình trở thành: \[ x^2 + 5x - 4 = 0 \] Theo định lý Vi-et, ta có: \[ x_1 + x_2 = -5 \] \[ x_1 x_2 = -4 \] Ta cần tính $A = x_1^3 + x_2^3$. Áp dụng công thức: \[ x_1^3 + x_2^3 = (x_1 + x_2)(x_1^2 - x_1 x_2 + x_2^2) \] \[ x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1 x_2 = (-5)^2 - 2(-4) = 25 + 8 = 33 \] Do đó: \[ x_1^3 + x_2^3 = (-5)(33 - (-4)) = (-5)(33 + 4) = (-5) \cdot 37 = -185 \] 2) Gọi số cốc trà sữa trân châu là $x$ và số cốc trà sữa phô mai là $y$. Ta có: \[ x + y = 6 \] \[ 15000x + 20000y = 230000 \] Chia cả hai vế của phương trình thứ hai cho 5000: \[ 3x + 4y = 46 \] Giải hệ phương trình: \[ x + y = 6 \] \[ 3x + 4y = 46 \] Nhân phương trình đầu tiên với 3: \[ 3x + 3y = 18 \] Trừ phương trình này từ phương trình thứ hai: \[ (3x + 4y) - (3x + 3y) = 46 - 18 \] \[ y = 28 \div 1 = 28 \] \[ y = 2 \] Thay $y = 2$ vào phương trình đầu tiên: \[ x + 2 = 6 \] \[ x = 4 \] Vậy nhóm khách mua 4 cốc trà sữa trân châu và 2 cốc trà sữa phô mai. 3) a) Rút gọn biểu thức $A$: \[ A = \frac{1}{\sqrt{x} - 1} - \frac{1}{\sqrt{x} + 1} \] Quy đồng mẫu số: \[ A = \frac{(\sqrt{x} + 1) - (\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} = \frac{\sqrt{x} + 1 - \sqrt{x} + 1}{x - 1} = \frac{2}{x - 1} \] b) Để $A$ nhận giá trị nguyên, $\frac{2}{x - 1}$ phải là số nguyên. Do đó, $x - 1$ phải là ước của 2. Các ước của 2 là $\pm 1, \pm 2$. Ta có các trường hợp: - $x - 1 = 1 \Rightarrow x = 2$ - $x - 1 = -1 \Rightarrow x = 0$ - $x - 1 = 2 \Rightarrow x = 3$ - $x - 1 = -2 \Rightarrow x = -1$ (loại vì $x \geq 0$) Vậy các giá trị nguyên của $x$ để $A$ nhận giá trị nguyên là $x = 0, 2, 3$. Câu 3 Để tính tổng số học sinh khối 9 của trường, chúng ta cần biết số học sinh yêu thích mỗi môn thể thao và cộng tất cả lại. Theo biểu đồ hình cột: - Số học sinh yêu thích bóng đá là 120 học sinh. - Số học sinh yêu thích bóng rổ là 80 học sinh. - Số học sinh yêu thích bơi lội là 60 học sinh. - Số học sinh yêu thích tennis là 40 học sinh. Tổng số học sinh khối 9 của trường là: \[ 120 + 80 + 60 + 40 = 300 \] Vậy tổng số học sinh khối 9 của trường là 300 học sinh.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved