cíuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuu

34 ÔN TẬP THI VÀO LỚP 10 MÔN  $A.~5x>0-2.$ $B.~5x>0+2.$ $C.~-5x>0-2.$ $D.~-5x>0+2.$ Câu 9. Nghiệm củ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 𝓝𝓰𝓾𝔂𝓮𝓷 𝓓𝓾𝓸𝓷𝓰✈️ 🚌
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9. Để giải phương trình \(x(x-5)+2(x-5)=0\), ta thực hiện các bước sau: 1. Nhóm các hạng tử có chung nhân tử: \[ x(x-5) + 2(x-5) = 0 \] 2. Rút nhân tử chung: \[ (x+2)(x-5) = 0 \] 3. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \[ (x+2)(x-5) = 0 \] Phương trình này đúng nếu một trong hai nhân tử bằng 0. 4. Tìm nghiệm của phương trình: \[ x + 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 5 = 0 \] \[ x = -2 \quad \text{hoặc} \quad x = 5 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -2 \) hoặc \( x = 5 \). Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~x = -2; x = 5. \] Câu 10. Để giải phương trình $(3-3x)(2x+5)=(3x-3)(4-5x)$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Rút nhân tử chung ở cả hai vế: $(3-3x)(2x+5)=(3x-3)(4-5x)$ $3(1-x)(2x+5)=3(x-1)(4-5x)$ Bước 2: Chia cả hai vế cho 3: $(1-x)(2x+5)=(x-1)(4-5x)$ Bước 3: Nhân cả hai vế để mở ngoặc: $2x + 5 - 2x^2 - 5x = 4x - 5x^2 - 4 + 5x$ $-2x^2 - 3x + 5 = -5x^2 + 9x - 4$ Bước 4: Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: $-2x^2 - 3x + 5 + 5x^2 - 9x + 4 = 0$ $3x^2 - 12x + 9 = 0$ Bước 5: Chia cả hai vế cho 3: $x^2 - 4x + 3 = 0$ Bước 6: Tìm nghiệm của phương trình bậc hai: $x^2 - 4x + 3 = 0$ Ta có: $a = 1$, $b = -4$, $c = 3$ Tính $\Delta = b^2 - 4ac = (-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 3 = 16 - 12 = 4$ $\sqrt{\Delta} = 2$ Các nghiệm của phương trình là: $x_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{4 + 2}{2} = 3$ $x_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{4 - 2}{2} = 1$ Vậy phương trình có 2 nghiệm là $x = 3$ hoặc $x = 1$. Số nghiệm của phương trình là 2. Đáp án đúng là: A. 2 Câu 11. Điều kiện xác định: \( x \neq 3 \) và \( x \neq 0 \). Phương trình đã cho: \[ \frac{x+3}{x-3} - \frac{1}{x} = \frac{5x-3}{3x-x^2} \] Chúng ta thấy rằng \( 3x - x^2 = -x(x-3) \), do đó phương trình trở thành: \[ \frac{x+3}{x-3} - \frac{1}{x} = \frac{5x-3}{-x(x-3)} \] Nhân cả hai vế với \( -x(x-3) \): \[ -x(x+3) + (x-3) = 5x - 3 \] Phát triển và thu gọn: \[ -x^2 - 3x + x - 3 = 5x - 3 \] \[ -x^2 - 2x - 3 = 5x - 3 \] Di chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \[ -x^2 - 2x - 3 - 5x + 3 = 0 \] \[ -x^2 - 7x = 0 \] Nhân cả hai vế với -1 để đơn giản hóa: \[ x^2 + 7x = 0 \] Phân tích phương trình: \[ x(x + 7) = 0 \] Từ đây, chúng ta có hai nghiệm: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = -7 \] Tuy nhiên, \( x = 0 \) không thỏa mãn điều kiện xác định \( x \neq 0 \). Do đó, nghiệm duy nhất là: \[ x = -7 \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~x = -\frac{7}{4} \] Đáp án: \( C.~x = -\frac{7}{4} \) Câu 12. Điều kiện xác định: \( x \neq \pm \frac{1}{2} \) Phương trình đã cho: \[ \frac{2x-1}{2x+1} - \frac{4}{1-4x^2} = \frac{2x+1}{2x-1} \] Nhận thấy rằng \( 1 - 4x^2 = (1 - 2x)(1 + 2x) \), ta có thể viết lại phương trình dưới dạng: \[ \frac{2x-1}{2x+1} - \frac{4}{(1-2x)(1+2x)} = \frac{2x+1}{2x-1} \] Chúng ta sẽ quy đồng mẫu số chung của ba phân thức này là \( (2x+1)(2x-1) \): \[ \frac{(2x-1)^2 - 4}{(2x+1)(2x-1)} = \frac{(2x+1)^2}{(2x-1)(2x+1)} \] Bây giờ, ta có thể nhân cả hai vế với mẫu số chung để loại bỏ mẫu số: \[ (2x-1)^2 - 4 = (2x+1)^2 \] Mở rộng các bình phương: \[ 4x^2 - 4x + 1 - 4 = 4x^2 + 4x + 1 \] Rút gọn: \[ 4x^2 - 4x - 3 = 4x^2 + 4x + 1 \] Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \[ -4x - 3 = 4x + 1 \] Gộp các hạng tử liên quan: \[ -4x - 4x = 1 + 3 \] \[ -8x = 4 \] Chia cả hai vế cho -8: \[ x = -\frac{1}{2} \] Tuy nhiên, ta đã đặt điều kiện \( x \neq \pm \frac{1}{2} \), do đó \( x = -\frac{1}{2} \) không thỏa mãn điều kiện xác định. Vậy phương trình vô nghiệm. Đáp án đúng là: D. Phương trình vô nghiệm. Câu 13. Để giải bất phương trình $\frac{x-7}{5} \geq 12$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân cả hai vế của bất phương trình với 5 để loại bỏ mẫu số ở vế trái: \[ \frac{x-7}{5} \times 5 \geq 12 \times 5 \] \[ x - 7 \geq 60 \] Bước 2: Cộng 7 vào cả hai vế để cô lập biến x: \[ x - 7 + 7 \geq 60 + 7 \] \[ x \geq 67 \] Vậy bước đầu tiên hợp lý để giải bất phương trình này là nhân cả hai vế với 5. Do đó, đáp án đúng là: D. Nhân cả hai vế với 5. Câu 14. Để giải bất phương trình $2 + 5x \geq -1 - x$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Di chuyển các hạng tử chứa biến x sang một vế và các hằng số sang vế còn lại: \[ 2 + 5x \geq -1 - x \] Di chuyển $-x$ sang vế trái: \[ 2 + 5x + x \geq -1 \] 2. Gộp các hạng tử chứa x: \[ 2 + 6x \geq -1 \] 3. Di chuyển hằng số 2 sang vế phải: \[ 6x \geq -1 - 2 \] \[ 6x \geq -3 \] 4. Chia cả hai vế cho 6 để tìm giá trị của x: \[ x \geq \frac{-3}{6} \] \[ x \geq -\frac{1}{2} \] Vậy nghiệm của bất phương trình là: \[ x \geq -\frac{1}{2} \] Đáp án đúng là: $A.~x \geq -\frac{1}{2}$. Câu 15. Phương trình $8x(3x-5)=6(3x-5)$ có thể được viết lại thành: \[ 8x(3x-5) - 6(3x-5) = 0 \] \[ (8x - 6)(3x - 5) = 0 \] Từ đây, ta có hai trường hợp: 1. \( 8x - 6 = 0 \) \[ 8x = 6 \] \[ x = \frac{6}{8} = \frac{3}{4} \] 2. \( 3x - 5 = 0 \) \[ 3x = 5 \] \[ x = \frac{5}{3} \] Như vậy, phương trình có hai nghiệm là \( x = \frac{3}{4} \) và \( x = \frac{5}{3} \). Cả hai nghiệm đều là số dương. Do đó, khẳng định đúng là: B. Phương trình $8x(3x-5)=6(3x-5)$ có hai nghiệm dương. Câu 16. Điều kiện xác định: \( x \neq \pm 3 \). Phương trình đã cho là: \[ \frac{x}{x+3} - \frac{x+2}{x-3} = \frac{-16}{x^2-9} \] Nhân cả hai vế với \( x^2 - 9 \): \[ x(x-3) - (x+2)(x+3) = -16 \] Mở ngoặc và rút gọn: \[ x^2 - 3x - (x^2 + 5x + 6) = -16 \] \[ x^2 - 3x - x^2 - 5x - 6 = -16 \] \[ -8x - 6 = -16 \] Di chuyển các số hạng: \[ -8x = -10 \] \[ x = \frac{10}{8} = \frac{5}{4} \] Kiểm tra điều kiện xác định: \[ x = \frac{5}{4} \neq \pm 3 \] Vậy phương trình có nghiệm duy nhất \( x = \frac{5}{4} \). Tổng các nghiệm của phương trình là \( \frac{5}{4} \). Đáp án đúng là: \( C.~\frac{5}{4} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Thỏ Thỏ

08/05/2025

Câu 9: D

Câu 10: B

Câu 11: C

Câu 12: A

Câu 13: D

Câu 14: B

Câu 15: D

Câu 16: A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

9c

10d

11a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved