PHẦN III.
**Câu 1:** Xác định năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân:
Phản ứng: \(^{23}_{11}Na + ^3_1H \rightarrow ^4_2He + ^{20}_{10}Ne\)
- Khối lượng hạt nhân (amu):
- \(m_{Na} = 22,9837\)
- \(m_H = 1,0073\)
- \(m_{He} = 4,0015\)
- \(m_{Ne} = 19,9869\)
- \(1 \, amu = 931,5\, MeV/c^2\)
Tính độ hụt khối:
\[
\Delta m = (m_{Na} + m_H) - (m_{He} + m_{Ne}) = (22,9837 + 1,0073) - (4,0015 + 19,9869) \\
= 23,9910 - 23,9884 = 0,0026 \, amu
\]
Năng lượng toả ra:
\[
Q = \Delta m \times 931,5 = 0,0026 \times 931,5 = 2,42\, MeV
\]
**Đáp án câu 1:** Năng lượng toả ra là 2,42 MeV.
---
**Câu 2:** Năng lượng toả ra khi tổng hợp hoàn toàn 1,00 g He theo phản ứng trên, so sánh với năng lượng toả ra khi phân hạch hoàn toàn bao nhiêu gam \(^{235}_{92}U\).
- Khối lượng mol của He là khoảng 4 g/mol.
- Số mol He trong 1,00 g:
\[
n = \frac{1,00}{4} = 0,25 \, mol
\]
- Số hạt nhân He:
\[
N = n \times N_A = 0,25 \times 6,022 \times 10^{23} = 1,5055 \times 10^{23}
\]
- Năng lượng toả ra cho mỗi hạt nhân He là 2,42 MeV.
Tổng năng lượng toả ra:
\[
E_{He} = N \times Q = 1,5055 \times 10^{23} \times 2,42\, MeV = 3,644 \times 10^{23} MeV
\]
Chuyển MeV sang J (1 MeV = \(1,6 \times 10^{-13}\) J):
\[
E_{He} = 3,644 \times 10^{23} \times 1,6 \times 10^{-13} = 5,830 \times 10^{10} J
\]
---
Phân hạch \(^{235}_{92}U\) toả ra trung bình 200,0 MeV cho mỗi hạt nhân.
Năng lượng toả ra khi phân hạch \(n_U\) hạt nhân:
\[
E_U = n_U \times 200 \, MeV
\]
Ta đặt \(E_U = E_{He}\), tìm \(n_U\):
\[
n_U = \frac{E_{He}}{200} = \frac{3,644 \times 10^{23}}{200/2,42} \text{ (chuyển lại đơn vị MeV)}
\]
Dễ hơn là so sánh trực tiếp bằng Joule:
Mỗi phân hạch:
\[
200\, MeV = 200 \times 1,6 \times 10^{-13} = 3,2 \times 10^{-11} J
\]
Số hạt nhân phân hạch cần để tạo ra \(5,83 \times 10^{10} J\):
\[
n_U = \frac{5,83 \times 10^{10}}{3,2 \times 10^{-11}} = 1,82 \times 10^{21} \text{ hạt nhân}
\]
Khối lượng mỗi hạt nhân \(^{235}U\):
\[
m_U = \frac{235}{6,022 \times 10^{23}} = 3,9 \times 10^{-22} g
\]
Khối lượng tổng:
\[
m = n_U \times m_U = 1,82 \times 10^{21} \times 3,9 \times 10^{-22} = 0,071 g
\]
**Đáp án câu 2:** Khối lượng \(^{235}U\) phân hạch để toả ra năng lượng tương đương 1 g He tổng hợp là khoảng 0,07 g.
---
PHẦN III (tiếp):
**Câu 3:** Tàu Arktika có công suất mỗi lò phản ứng 175 MW, có 2 lò nên tổng công suất:
\[
P = 2 \times 175 = 350\, MW = 350 \times 10^6 W
\]
Năng lượng tiêu thụ trong 1 ngày (86400 s):
\[
E = P \times t = 350 \times 10^6 \times 86400 = 3,024 \times 10^{13} J
\]
Mỗi phân hạch sinh ra 203 MeV:
\[
203 MeV = 203 \times 1,6 \times 10^{-13} = 3,25 \times 10^{-11} J
\]
Số phân hạch:
\[
N = \frac{E}{E_{ph}} = \frac{3,024 \times 10^{13}}{3,25 \times 10^{-11}} = 9,3 \times 10^{23}
\]
Giá trị \(x = 9,3\) (đơn vị \(10^{23}\)).
**Đáp án câu 3:** \(x = 9,3\).
---
**Câu 4:** Tính khối lượng U tiêu thụ trong 1 ngày:
Khối lượng 1 hạt nhân U:
\[
m_U = \frac{235}{6,022 \times 10^{23}} = 3,9 \times 10^{-22} g = 3,9 \times 10^{-25} kg
\]
Tổng khối lượng:
\[
m = N \times m_U = 9,3 \times 10^{23} \times 3,9 \times 10^{-25} = 0,03627 \, kg
\]
Làm tròn:
\[
m \approx 0,04\, kg
\]
**Đáp án câu 4:** Khối lượng U tiêu thụ trong 1 ngày khoảng 0,04 kg.
---
PHẦN IV.
**Câu 1:** Năng lượng liên kết của hạt nhân \(^{13}_6C\)
- Cho các khối lượng:
- Khối lượng nguyên tử \(^{13}_6C\): 12112,490 MeV/\(c^2\)
- Khối lượng electron: 0,511 MeV/\(c^2\)
- Khối lượng proton: 938,256 MeV/\(c^2\)
- Khối lượng neutron: 939,565 MeV/\(c^2\) (giá trị thường dùng)
Số proton \(Z = 6\), số neutron \(N=7\).
Tổng khối lượng hạt riêng rẽ:
\[
m_{t} = Z m_p + N m_n = 6 \times 938,256 + 7 \times 939,565 = 5629,536 + 6576,955 = 12206,491 MeV/c^2
\]
Khối lượng hạt nhân:
\[
m_{hn} = m_{Ng} - Z \times m_e = 12112,490 - 6 \times 0,511 = 12112,490 - 3,066 = 12109,424 MeV/c^2
\]
Độ hụt khối:
\[
\Delta m = m_t - m_{hn} = 12206,491 - 12109,424 = 97,067 MeV/c^2
\]
Năng lượng liên kết:
\[
E_b = \Delta m c^2 = 97,067 MeV
\]
**Đáp án câu 1 phần IV:** Năng lượng liên kết của hạt nhân \(^{13}_6C\) là khoảng 97,07 MeV.
---
**Câu 2:** Tính cảm ứng từ \(B\) trong nam châm
Dữ liệu:
- Số vòng dây \(N = 2000\)
- Diện tích mỗi vòng dây \(S = 1,2 cm^2 = 1,2 \times 10^{-4} m^2\)
- Thời gian thay đổi từ trường \(\Delta t = 0,2 s\)
- Suất điện động trung bình \(\mathcal{E} = 2,4 V\)
Công thức suất điện động cảm ứng:
\[
\mathcal{E} = N \frac{\Delta \Phi}{\Delta t} = N \frac{S \Delta B}{\Delta t}
\]
Khi cuộn dây được kéo ra khỏi từ trường, từ thông giảm từ \(B\) về 0, nên \(\Delta B = B\).
Từ đó:
\[
B = \frac{\mathcal{E} \Delta t}{N S} = \frac{2,4 \times 0,2}{2000 \times 1,2 \times 10^{-4}} = \frac{0,48}{0,24} = 2,0\, T
\]
**Đáp án câu 2 phần IV:** Cảm ứng từ trong vùng không gian là 2,0 Tesla.