giải giúp tớ

$\rightarrow0,5$ PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quỳnh Như
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính góc giữa hai đường thẳng \( d_1 \) và \( d_2 \) trong không gian Oxyz, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ chỉ phương của mỗi đường thẳng: - Đường thẳng \( d_1 \) có phương trình tham số: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = -1 + 2t \\ y = 3t \\ z = 1 + 3t \end{array} \right. \] Vectơ chỉ phương của \( d_1 \) là \( \vec{u}_1 = (2, 3, 3) \). - Đường thẳng \( d_2 \) có phương trình tham số: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 - 2t' \\ y = t' \\ z = 1 + t' \end{array} \right. \] Vectơ chỉ phương của \( d_2 \) là \( \vec{u}_2 = (-2, 1, 1) \). 2. Tính tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương: \[ \vec{u}_1 \cdot \vec{u}_2 = 2 \cdot (-2) + 3 \cdot 1 + 3 \cdot 1 = -4 + 3 + 3 = 2 \] 3. Tính độ dài của mỗi vectơ chỉ phương: \[ |\vec{u}_1| = \sqrt{2^2 + 3^2 + 3^2} = \sqrt{4 + 9 + 9} = \sqrt{22} \] \[ |\vec{u}_2| = \sqrt{(-2)^2 + 1^2 + 1^2} = \sqrt{4 + 1 + 1} = \sqrt{6} \] 4. Tính cosin của góc giữa hai vectơ chỉ phương: \[ \cos \theta = \frac{\vec{u}_1 \cdot \vec{u}_2}{|\vec{u}_1| \cdot |\vec{u}_2|} = \frac{2}{\sqrt{22} \cdot \sqrt{6}} = \frac{2}{\sqrt{132}} = \frac{2}{2\sqrt{33}} = \frac{1}{\sqrt{33}} \] 5. Tính góc giữa hai đường thẳng: \[ \theta = \cos^{-1} \left( \frac{1}{\sqrt{33}} \right) \] 6. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị: \[ \theta \approx 80^\circ \] Vậy góc giữa hai đường thẳng \( d_1 \) và \( d_2 \) là \( 80^\circ \). Câu 2. Để tính góc tạo bởi đường ống thoát nước và mặt sàn, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ chỉ phương của đường ống thoát nước: - Đường ống thoát nước đi qua hai điểm \( A(1;2;3) \) và \( B(-1;4;-2) \). - Vectơ chỉ phương của đường ống thoát nước là \( \overrightarrow{AB} \). Ta có: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (-1 - 1; 4 - 2; -2 - 3) = (-2; 2; -5) \] 2. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt sàn: - Mặt sàn thuộc mặt phẳng (Oxz), do đó vectơ pháp tuyến của mặt sàn là \( \overrightarrow{n} = (0; 1; 0) \). 3. Tính góc giữa đường ống thoát nước và mặt sàn: - Gọi góc giữa đường ống thoát nước và mặt sàn là \( \theta \). - Góc giữa đường ống thoát nước và mặt sàn là góc giữa vectơ chỉ phương của đường ống và vectơ pháp tuyến của mặt sàn. Ta có: \[ \cos(\theta) = \left| \frac{\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{n}}{|\overrightarrow{AB}| |\overrightarrow{n}|} \right| \] - Tính tích vô hướng \( \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{n} \): \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{n} = (-2) \cdot 0 + 2 \cdot 1 + (-5) \cdot 0 = 2 \] - Tính độ dài của \( \overrightarrow{AB} \): \[ |\overrightarrow{AB}| = \sqrt{(-2)^2 + 2^2 + (-5)^2} = \sqrt{4 + 4 + 25} = \sqrt{33} \] - Độ dài của \( \overrightarrow{n} \): \[ |\overrightarrow{n}| = \sqrt{0^2 + 1^2 + 0^2} = 1 \] - Thay vào công thức: \[ \cos(\theta) = \left| \frac{2}{\sqrt{33} \cdot 1} \right| = \frac{2}{\sqrt{33}} \] - Tính góc \( \theta \): \[ \theta = \arccos\left(\frac{2}{\sqrt{33}}\right) \] - Kết quả làm tròn đến hàng phần mười: \[ \theta \approx 79.4^\circ \] Vậy góc tạo bởi đường ống thoát nước và mặt sàn là \( 79.4^\circ \). Câu 3. Để tìm tọa độ điểm chắn tầm nhìn của người đó, ta cần xác định điểm giao giữa đường thẳng đi từ điểm M đến điểm N và mặt phẳng (Oxy). Đầu tiên, ta viết phương trình đường thẳng MN: - Vector $\overrightarrow{MN} = (-1 - 2; 0 - 3; 8 + 4) = (-3; -3; 12)$. - Đường thẳng MN có phương trình tham số: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 2 - 3t \\ y = 3 - 3t \\ z = -4 + 12t \end{array} \right. \] Để tìm giao điểm của đường thẳng này với mặt phẳng (Oxy), ta đặt $z = 0$: \[ -4 + 12t = 0 \] \[ 12t = 4 \] \[ t = \frac{1}{3} \] Thay $t = \frac{1}{3}$ vào phương trình tham số của đường thẳng: \[ x = 2 - 3 \cdot \frac{1}{3} = 2 - 1 = 1 \] \[ y = 3 - 3 \cdot \frac{1}{3} = 3 - 1 = 2 \] \[ z = 0 \] Vậy tọa độ điểm chắn tầm nhìn là $D(1; 2; 0)$. Bây giờ, ta tính $a \cdot b + c$: \[ a \cdot b + c = 1 \cdot 2 + 0 = 2 \] Đáp số: $a \cdot b + c = 2$. Câu 4. Để tính khả năng mà một người dân của tỉnh Thừa Thiên Huế bị bệnh phổi, chúng ta sẽ sử dụng quy tắc xác suất tổng hợp. Cụ thể, chúng ta sẽ tính xác suất tổng hợp của hai trường hợp: người dân nghiện thuốc lá và người dân không nghiện thuốc lá. Bước 1: Xác định xác suất của từng trường hợp. - Xác suất người dân nghiện thuốc lá là \( P(N) = 0.20 \). - Xác suất người dân không nghiện thuốc lá là \( P(\overline{N}) = 1 - P(N) = 0.80 \). Bước 2: Xác định xác suất người bệnh bị bệnh phổi trong từng trường hợp. - Xác suất người bệnh bị bệnh phổi trong số người nghiện thuốc lá là \( P(B|N) = 0.70 \). - Xác suất người bệnh bị bệnh phổi trong số người không nghiện thuốc lá là \( P(B|\overline{N}) = 0.15 \). Bước 3: Áp dụng quy tắc xác suất tổng hợp để tính xác suất tổng hợp người dân bị bệnh phổi. \[ P(B) = P(N) \cdot P(B|N) + P(\overline{N}) \cdot P(B|\overline{N}) \] Thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ P(B) = 0.20 \cdot 0.70 + 0.80 \cdot 0.15 \] \[ P(B) = 0.14 + 0.12 \] \[ P(B) = 0.26 \] Vậy, khả năng mà một người dân của tỉnh Thừa Thiên Huế bị bệnh phổi là 26%. Đáp số: 26% Câu 1. Để tính xác suất điều kiện \( P(A|B) \), ta sử dụng công thức xác suất điều kiện: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Trước tiên, ta cần tìm \( P(A \cap B) \). Ta biết rằng: \[ P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) \] Thay các giá trị đã cho vào công thức trên: \[ 0,9 = 0,4 + 0,8 - P(A \cap B) \] Giải phương trình này để tìm \( P(A \cap B) \): \[ 0,9 = 1,2 - P(A \cap B) \] \[ P(A \cap B) = 1,2 - 0,9 \] \[ P(A \cap B) = 0,3 \] Bây giờ, ta có thể tính \( P(A|B) \): \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} = \frac{0,3}{0,8} = 0,375 \] Vậy, xác suất điều kiện \( P(A|B) \) là 0,375.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved