giup minh voi

Câu 3: Cho $I=\int^{\frac\pi4}_0\tan^2xdx=a-\frac\pi b$ với a,b là các số nguyê
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngoc Linhh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để tính tích phân \( I = \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} \tan^2 x \, dx \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Biến đổi biểu thức trong tích phân: \[ \tan^2 x = \sec^2 x - 1 \] Bước 2: Thay vào tích phân: \[ I = \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} (\sec^2 x - 1) \, dx \] Bước 3: Tách tích phân thành hai phần: \[ I = \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} \sec^2 x \, dx - \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} 1 \, dx \] Bước 4: Tính từng phần riêng lẻ: - Tích phân của \(\sec^2 x\) là \(\tan x\): \[ \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} \sec^2 x \, dx = \left[ \tan x \right]_{0}^{\frac{\pi}{4}} = \tan \left( \frac{\pi}{4} \right) - \tan (0) = 1 - 0 = 1 \] - Tích phân của 1 là \(x\): \[ \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} 1 \, dx = \left[ x \right]_{0}^{\frac{\pi}{4}} = \frac{\pi}{4} - 0 = \frac{\pi}{4} \] Bước 5: Kết hợp kết quả: \[ I = 1 - \frac{\pi}{4} \] So sánh với dạng \(a - \frac{\pi}{b}\), ta nhận thấy: \[ a = 1 \] \[ b = 4 \] Bước 6: Tính \(P = a + b\): \[ P = 1 + 4 = 5 \] Vậy đáp án là: \[ \boxed{5} \] Câu 4: Để tính bán kính của mặt cầu (S), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng (P): Ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng: \[ d = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \] Trong đó, tâm mặt cầu \( I(1;1;0) \) và phương trình mặt phẳng \( (P): x + y + z + 1 = 0 \). Thay vào công thức: \[ d = \frac{|1 \cdot 1 + 1 \cdot 1 + 1 \cdot 0 + 1|}{\sqrt{1^2 + 1^2 + 1^2}} = \frac{|1 + 1 + 0 + 1|}{\sqrt{3}} = \frac{3}{\sqrt{3}} = \sqrt{3} \] 2. Áp dụng công thức liên quan đến bán kính của mặt cầu và bán kính của đường tròn giao tuyến: Bán kính của mặt cầu là \( R \). Bán kính của đường tròn giao tuyến là \( r = 1 \). Khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng là \( d = \sqrt{3} \). Theo công thức: \[ R^2 = d^2 + r^2 \] Thay các giá trị đã biết: \[ R^2 = (\sqrt{3})^2 + 1^2 = 3 + 1 = 4 \] Do đó: \[ R = \sqrt{4} = 2 \] Vậy bán kính của mặt cầu (S) là \( 2 \). Câu 5: Để tính quãng đường xe đã đi được trong khoảng 10 phút đầu tiên, ta cần tính diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian từ thời điểm bắt đầu chuyển động cho đến thời điểm 10 phút. 1. Tính diện tích tam giác ABC: - Tam giác ABC là tam giác cân tại A, với đáy BC = 5 phút và chiều cao là vận tốc tối đa 1000 m/phút. - Diện tích tam giác ABC: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times \text{đáy} \times \text{chiều cao} = \frac{1}{2} \times 5 \times 1000 = 2500 \text{ mét} \] 2. Tính diện tích tam giác CDE: - Tam giác CDE cũng là tam giác cân tại C, với đáy DE = 1 phút và chiều cao là vận tốc tối đa 1000 m/phút. - Diện tích tam giác CDE: \[ S_{CDE} = \frac{1}{2} \times \text{đáy} \times \text{chiều cao} = \frac{1}{2} \times 1 \times 1000 = 500 \text{ mét} \] 3. Tính diện tích hình chữ nhật BCFE: - Hình chữ nhật BCFE có chiều dài là 1 phút và chiều rộng là vận tốc tối đa 1000 m/phút. - Diện tích hình chữ nhật BCFE: \[ S_{BCFE} = \text{chiều dài} \times \text{chiều rộng} = 1 \times 1000 = 1000 \text{ mét} \] 4. Tính tổng diện tích: - Tổng diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian từ thời điểm bắt đầu chuyển động cho đến thời điểm 10 phút: \[ S_{tổng} = S_{ABC} + S_{CDE} + S_{BCFE} = 2500 + 500 + 1000 = 4000 \text{ mét} \] Vậy quãng đường xe đã đi được trong khoảng 10 phút đầu tiên là 4000 mét. Câu 6: Gọi \( A \) là sự kiện "chọn được học sinh thuộc câu lạc bộ âm nhạc". Gọi \( B \) là sự kiện "chọn được học sinh biết chơi đàn guitar". Theo đề bài: - Số học sinh tham gia câu lạc bộ âm nhạc chiếm 20% tổng số học sinh. - Trong số học sinh tham gia câu lạc bộ âm nhạc, 75% biết chơi đàn guitar. - 10% số học sinh không tham gia câu lạc bộ âm nhạc cũng biết chơi đàn guitar. Ta sẽ tính xác suất của các sự kiện liên quan: 1. Xác suất để chọn được học sinh thuộc câu lạc bộ âm nhạc: \[ P(A) = 0.20 \] 2. Xác suất để chọn được học sinh biết chơi đàn guitar trong số học sinh thuộc câu lạc bộ âm nhạc: \[ P(B|A) = 0.75 \] 3. Xác suất để chọn được học sinh không thuộc câu lạc bộ âm nhạc: \[ P(\bar{A}) = 1 - P(A) = 1 - 0.20 = 0.80 \] 4. Xác suất để chọn được học sinh biết chơi đàn guitar trong số học sinh không thuộc câu lạc bộ âm nhạc: \[ P(B|\bar{A}) = 0.10 \] Bây giờ, ta tính xác suất tổng để chọn được học sinh biết chơi đàn guitar: \[ P(B) = P(B|A) \cdot P(A) + P(B|\bar{A}) \cdot P(\bar{A}) \] \[ P(B) = 0.75 \cdot 0.20 + 0.10 \cdot 0.80 \] \[ P(B) = 0.15 + 0.08 \] \[ P(B) = 0.23 \] Cuối cùng, ta tính xác suất để chọn được học sinh thuộc câu lạc bộ âm nhạc khi biết rằng học sinh đó biết chơi đàn guitar: \[ P(A|B) = \frac{P(B|A) \cdot P(A)}{P(B)} \] \[ P(A|B) = \frac{0.75 \cdot 0.20}{0.23} \] \[ P(A|B) = \frac{0.15}{0.23} \] \[ P(A|B) \approx 0.6522 \] Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm: \[ P(A|B) \approx 0.65 \] Vậy xác suất để chọn được học sinh thuộc câu lạc bộ âm nhạc khi biết rằng học sinh đó biết chơi đàn guitar là khoảng 65%.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved