mvkvkvjvu h.

1. TỒNG ÔN CUỐI KÌ II TOÁN 11.do... Xong Câu 4: a. Tập nghiệm s của bất phương trình $1~o_3~
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_6f1eZSbXJOSkvyxgviiLPWQaFzj2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: a. Ta có: \[ \log_3 x > 2 \] Điều kiện: \(x > 0\). Ta viết lại bất phương trình dưới dạng: \[ \log_3 x > \log_3 9 \] Vì hàm số \(y = \log_3 x\) là hàm số đồng biến trên khoảng \((0, +\infty)\), nên ta có: \[ x > 9 \] Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là: \[ S = (9, +\infty) \] Đáp án đúng là: B. \(S = (9, +\infty)\). b. Ta có: \[ \log_{\frac{1}{2}}(x^2 - x + 7) > 0 \] Điều kiện: \(x^2 - x + 7 > 0\). Ta biết rằng \(x^2 - x + 7 = (x - \frac{1}{2})^2 + \frac{27}{4} > 0\) với mọi \(x\), nên điều kiện này luôn thỏa mãn. Ta viết lại bất phương trình dưới dạng: \[ \log_{\frac{1}{2}}(x^2 - x + 7) > \log_{\frac{1}{2}} 1 \] Vì hàm số \(y = \log_{\frac{1}{2}} x\) là hàm số nghịch biến trên khoảng \((0, +\infty)\), nên ta có: \[ x^2 - x + 7 < 1 \] Giải bất phương trình: \[ x^2 - x + 6 < 0 \] Ta tìm nghiệm của phương trình \(x^2 - x + 6 = 0\): \[ \Delta = (-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 6 = 1 - 24 = -23 < 0 \] Vì \(\Delta < 0\), nên phương trình \(x^2 - x + 6 = 0\) vô nghiệm. Do đó, bất phương trình \(x^2 - x + 6 < 0\) cũng vô nghiệm. Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là: \[ S = \emptyset \] Đáp án đúng là: C. \(S = \emptyset\). Câu 5: a. Ta xét hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Góc giữa hai đường thẳng A'C và BD là góc giữa hai đường chéo của hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Do đó, góc giữa hai đường thẳng này là 60°. Đáp án đúng là: B. 60° b. Ta xét hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Góc giữa đường thẳng B'C và BD là góc giữa hai đường chéo của hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Do đó, góc giữa hai đường thẳng này là 60°. Đáp án đúng là: B. 60° c. Ta xét hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Góc giữa AC và B'D' là góc giữa hai đường chéo của hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Do đó, góc giữa hai đường thẳng này là 60°. Đáp án đúng là: B. 60° Câu 6: a. Thể tích khối chóp được tính bằng công thức: $V = \frac{1}{3} \times Diện\ tích\ đáy \times Chiều\ cao$. Áp dụng vào bài toán: \[ V = \frac{1}{3} \times 7 \times 6 = 14 \] Đáp án đúng là: C. 14 b. Thể tích khối chóp được tính bằng công thức: $V = \frac{1}{3} \times Diện\ tích\ đáy \times Chiều\ cao$. Áp dụng vào bài toán: \[ V = \frac{1}{3} \times 10 \times 3 = 10 \] Đáp án đúng là: B. 10 c. Để tính thể tích khối chóp S.ABC, ta cần biết diện tích đáy $\Delta ABC$ và chiều cao SA. - Vì $\Delta ABC$ là tam giác vuông cân tại A, nên diện tích đáy là: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times AC = \frac{1}{2} \times a \times a = \frac{a^2}{2} \] - Chiều cao SA = a. Thể tích khối chóp S.ABC là: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times SA = \frac{1}{3} \times \frac{a^2}{2} \times a = \frac{a^3}{6} \] Đáp án đúng là: A. $V = \frac{a^3}{6}$ Câu 7: a. Cho hình chóp s.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh $a,~SA\bot(ABCD)$ và $SA=\sqrt3a.$ Đường thẳng so tạo với mặt phẳng đáy một góc bằng $A.~30^0.$ $B.~45^0.$ $C.~60^0.$ $D.~90^0.$ Trong hình chóp S.ABCD, ta có: - Đáy ABCD là hình vuông cạnh $a$. - $SA \perp (ABCD)$ và $SA = \sqrt{3}a$. Đường thẳng $SO$ tạo với mặt phẳng đáy một góc $\theta$. Ta cần tìm góc này. Ta có: - $O$ là tâm hình vuông ABCD, do đó $OA = \frac{a\sqrt{2}}{2}$. - $SO$ là đường cao hạ từ đỉnh S xuống đáy ABCD. Trong tam giác vuông SOA, ta có: \[ \tan(\theta) = \frac{SA}{OA} = \frac{\sqrt{3}a}{\frac{a\sqrt{2}}{2}} = \frac{\sqrt{3}a \cdot 2}{a\sqrt{2}} = \frac{2\sqrt{3}}{\sqrt{2}} = \sqrt{6} \] Tuy nhiên, ta nhận thấy rằng góc giữa đường thẳng SO và mặt phẳng đáy ABCD là góc giữa SO và OA trong tam giác SOA. Do đó, ta có thể sử dụng tính chất của tam giác vuông để tìm góc này. Trong tam giác SOA, ta có: \[ \cos(\theta) = \frac{OA}{SO} = \frac{\frac{a\sqrt{2}}{2}}{\sqrt{3}a} = \frac{\sqrt{2}}{2\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{2}}{2\sqrt{3}} \cdot \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{6}}{6} \] Do đó, góc $\theta$ là $60^\circ$. Đáp án: C. $60^\circ$ b. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Biết $SA=\frac{a\sqrt{3}}{3},~AB=a.$ Góc giữa đường thẳng. Trong hình chóp S.ABC, ta có: - Đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, do đó $AB = BC = a$ và $AC = a\sqrt{2}$. - $SA \perp (ABC)$ và $SA = \frac{a\sqrt{3}}{3}$. Ta cần tìm góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng đáy ABC. Trong tam giác vuông SAC, ta có: \[ \sin(\alpha) = \frac{SA}{SC} \] Trước tiên, ta tính SC: \[ SC = \sqrt{SA^2 + AC^2} = \sqrt{\left(\frac{a\sqrt{3}}{3}\right)^2 + (a\sqrt{2})^2} = \sqrt{\frac{3a^2}{9} + 2a^2} = \sqrt{\frac{a^2}{3} + 2a^2} = \sqrt{\frac{a^2 + 6a^2}{3}} = \sqrt{\frac{7a^2}{3}} = \frac{a\sqrt{7}}{\sqrt{3}} = \frac{a\sqrt{21}}{3} \] Do đó: \[ \sin(\alpha) = \frac{\frac{a\sqrt{3}}{3}}{\frac{a\sqrt{21}}{3}} = \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{21}} = \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{3} \cdot \sqrt{7}} = \frac{1}{\sqrt{7}} \] Góc $\alpha$ là góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng đáy ABC. Đáp án: Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng đáy ABC là $\arcsin\left(\frac{1}{\sqrt{7}}\right)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
vmt

09/05/2025

4c

5d

6a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved