Trắc nghiệm trả lời ngắn

PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3 Câu 1. Một khối bê tôn
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Trang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính thể tích của khối bê tông, ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân để tính thể tích của khối bê tông khi cắt bằng mặt phẳng nằm ngang. Bước 1: Xác định diện tích mặt cắt ngang. Diện tích mặt cắt ngang của khối bê tông khi cắt ở độ cao \( x \) là: \[ A(x) = 5x \times (0,5)^x \] Bước 2: Tính thể tích của khối bê tông bằng cách tích phân diện tích mặt cắt ngang từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \): \[ V = \int_{0}^{2} A(x) \, dx = \int_{0}^{2} 5x \times (0,5)^x \, dx \] Bước 3: Thực hiện tích phân. Ta có: \[ V = 5 \int_{0}^{2} x \times (0,5)^x \, dx \] Để tính tích phân này, ta sử dụng phương pháp tích phân từng phần. Gọi \( u = x \) và \( dv = (0,5)^x \, dx \). Tìm \( du \) và \( v \): \[ du = dx \] \[ v = \int (0,5)^x \, dx = \frac{(0,5)^x}{\ln(0,5)} \] Áp dụng công thức tích phân từng phần: \[ \int u \, dv = uv - \int v \, du \] Ta có: \[ \int_{0}^{2} x \times (0,5)^x \, dx = \left[ x \times \frac{(0,5)^x}{\ln(0,5)} \right]_{0}^{2} - \int_{0}^{2} \frac{(0,5)^x}{\ln(0,5)} \, dx \] Tính từng phần: \[ \left[ x \times \frac{(0,5)^x}{\ln(0,5)} \right]_{0}^{2} = \left( 2 \times \frac{(0,5)^2}{\ln(0,5)} \right) - \left( 0 \times \frac{(0,5)^0}{\ln(0,5)} \right) = \frac{2 \times 0,25}{\ln(0,5)} = \frac{0,5}{\ln(0,5)} \] \[ \int_{0}^{2} \frac{(0,5)^x}{\ln(0,5)} \, dx = \frac{1}{\ln(0,5)} \int_{0}^{2} (0,5)^x \, dx = \frac{1}{\ln(0,5)} \left[ \frac{(0,5)^x}{\ln(0,5)} \right]_{0}^{2} = \frac{1}{(\ln(0,5))^2} \left[ (0,5)^2 - (0,5)^0 \right] = \frac{1}{(\ln(0,5))^2} \left( 0,25 - 1 \right) = \frac{-0,75}{(\ln(0,5))^2} \] Vậy: \[ \int_{0}^{2} x \times (0,5)^x \, dx = \frac{0,5}{\ln(0,5)} + \frac{0,75}{(\ln(0,5))^2} \] Cuối cùng, nhân với 5: \[ V = 5 \left( \frac{0,5}{\ln(0,5)} + \frac{0,75}{(\ln(0,5))^2} \right) \] Sử dụng máy tính để tính giá trị cụ thể: \[ \ln(0,5) \approx -0,6931 \] \[ V \approx 5 \left( \frac{0,5}{-0,6931} + \frac{0,75}{(-0,6931)^2} \right) \approx 5 \left( -0,7213 + 1,5915 \right) \approx 5 \times 0,8702 \approx 4,351 \] Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm: \[ V \approx 4,35 \] Vậy thể tích của khối bê tông là 4,35 mét khối. Câu 2. Để tính bán kính của nắp bồn chứa, chúng ta cần tìm giao tuyến giữa mặt phẳng $(P)$ và mặt cầu $(S)$. Giao tuyến này sẽ là một đường tròn, và bán kính của đường tròn này chính là bán kính của nắp bồn chứa. Bước 1: Thay phương trình của mặt phẳng $(P)$ vào phương trình của mặt cầu $(S)$. Phương trình của mặt phẳng $(P)$ là: \[ z = 16 \] Thay vào phương trình của mặt cầu $(S)$: \[ (x - 12)^2 + (y - 12)^2 + (16 - 12)^2 = 25 \] \[ (x - 12)^2 + (y - 12)^2 + 4^2 = 25 \] \[ (x - 12)^2 + (y - 12)^2 + 16 = 25 \] \[ (x - 12)^2 + (y - 12)^2 = 9 \] Bước 2: Xác định bán kính của đường tròn giao tuyến. Phương trình $(x - 12)^2 + (y - 12)^2 = 9$ là phương trình của một đường tròn tâm $(12, 12)$ và bán kính $r = 3$. Vậy bán kính của nắp bồn chứa là $3$. Đáp số: Bán kính của nắp bồn chứa là $3$. Câu 3 Gọi \( A \) là sự kiện "Chọn ngẫu nhiên một học sinh của tỉnh X đã tốt nghiệp trung học phổ thông trong kì thi trên và học sinh đó đã đỗ đại học". Gọi \( B \) là sự kiện "Chọn ngẫu nhiên một học sinh của tỉnh X đã tốt nghiệp trung học phổ thông trong kì thi trên, học sinh đó đã đỗ đại học và chọn tổ hợp A00". Ta có: - \( P(A) = 0,8 \times 0,6 + 0,2 \times 0,7 = 0,48 + 0,14 = 0,62 \) - \( P(B) = 0,8 \times 0,6 = 0,48 \) Xác suất để học sinh đó chọn tổ hợp A00 là: \[ P(B|A) = \frac{P(B)}{P(A)} = \frac{0,48}{0,62} = \frac{24}{31} \] Đáp số: \( \frac{24}{31} \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nguyễn Trang1: Tính thể tích khối bê tông

Mỗi mặt cắt theo phương ngang tại vị trí xxx là hình chữ nhật có:

  • Chiều dài: 5x5x5x m
  • Chiều rộng: (0.5)x(0.5)^x(0.5)x m

Thể tích khối bê tông là tích phân của diện tích mặt cắt theo trục xxx từ 000 đến 222:

V=∫025x⋅(0.5)x dxV = \int_0^2 5x \cdot (0.5)^x \, dxV=∫02​5x⋅(0.5)xdxTính gần đúng (dùng máy tính hoặc phần mềm), ta được:

V≈5.29 m3V \approx 5.29 \, \text{m}^3V≈5.29m3✅ Đáp án: Khoảng 5.29 m³

Câu 2: Tính bán kính giao tuyến hình cầu và mặt phẳng z = 16

Phương trình mặt cầu:

(x−12)2+(y−12)2+(z−12)2=25(x - 12)^2 + (y - 12)^2 + (z - 12)^2 = 25(x−12)2+(y−12)2+(z−12)2=25Giao với mặt phẳng z=16z = 16z=16, thay vào ta có:

(x−12)2+(y−12)2+(16−12)2=25⇒(x−12)2+(y−12)2=9(x - 12)^2 + (y - 12)^2 + (16 - 12)^2 = 25 \Rightarrow (x - 12)^2 + (y - 12)^2 = 9(x−12)2+(y−12)2+(16−12)2=25⇒(x−12)2+(y−12)2=9=> Là phương trình đường tròn bán kính 3.

Đáp án: Bán kính giao tuyến = 3

Câu 3: Xác suất học sinh đỗ đại học (theo công thức xác suất toàn phần)

Gọi:

  • AAA: học sinh chọn A00 → P(A)=0.8P(A) = 0.8P(A)=0.8
  • BBB: học sinh không chọn A00 → P(B)=0.2P(B) = 0.2P(B)=0.2

Xác suất đỗ:

  • Nếu chọn A00: P(Đ∣A)=0.6P(Đ|A) = 0.6P(Đ∣A)=0.6
  • Nếu không chọn A00: P(Đ∣B)=0.7P(Đ|B) = 0.7P(Đ∣B)=0.7

Áp dụng công thức:

P(Đ)=P(A)⋅P(Đ∣A)+P(B)⋅P(Đ∣B)=0.8⋅0.6+0.2⋅0.7=0.48+0.14=0.62P(Đ) = P(A) \cdot P(Đ|A) + P(B) \cdot P(Đ|B) = 0.8 \cdot 0.6 + 0.2 \cdot 0.7 = 0.48 + 0.14 = 0.62P(Đ)=P(A)⋅P(Đ∣A)+P(B)⋅P(Đ∣B)=0.8⋅0.6+0.2⋅0.7=0.48+0.14=0.62✅ Đáp án: 0.62 (hay 62%)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved