Câu 1:
Để tìm đẳng thức sai trong các đẳng thức đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng đẳng thức một.
A.
Theo quy tắc lũy thừa, mọi số khác 0 đều có lũy thừa bậc 0 bằng 1. Do đó:
Vậy .
Do đó, là đúng.
B.
Theo quy tắc lũy thừa, mọi số khác 0 đều có lũy thừa bậc 0 bằng 1. Do đó:
Vậy , trong khi .
Do đó, là sai.
C.
Theo quy tắc lũy thừa, mọi số khác 0 đều có lũy thừa bậc 0 bằng 1. Do đó:
Vậy là đúng.
D.
Theo quy tắc lũy thừa, khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số thì ta cộng các số mũ lại với nhau. Do đó:
Vậy là đúng nếu .
Từ các phân tích trên, ta thấy rằng đẳng thức sai là:
B.
Đáp án: B.
Câu 2:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với phương trình logarit , ta cần đảm bảo rằng vì đối số của logarit phải dương.
2. Giải phương trình:
- Phương trình có nghĩa là là số mà khi lấy logarit cơ sở 3 sẽ bằng 1.
- Ta biết rằng . Do đó, .
3. Kiểm tra điều kiện xác định:
- Ta đã xác định . Với , điều kiện này được thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình là .
Đáp án đúng là:
Câu 3:
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một để xác định mệnh đề nào là sai.
1. Mệnh đề A:
- Vì là hình vuông nên .
- nên .
- Kết hợp hai điều trên, ta có .
2. Mệnh đề B:
- là đường chéo của hình vuông , do đó .
- nên .
- Kết hợp hai điều trên, ta có .
3. Mệnh đề C:
- là đường chéo của hình vuông , do đó .
- nên .
- Kết hợp hai điều trên, ta có .
4. Mệnh đề D:
- là cạnh của hình vuông , do đó .
- nên .
- Kết hợp hai điều trên, ta có .
Từ các lập luận trên, tất cả các mệnh đề đều đúng ngoại trừ mệnh đề B vì không trực giao với .
Do đó, mệnh đề sai là:
Câu 4:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để xem liệu có khẳng định nào đúng hay không.
1. Khẳng định A:
- là trung điểm của , do đó là đường cao hạ từ đỉnh xuống đáy trong tam giác cân . Điều này có nghĩa là .
- đáy, tức là mặt phẳng , do đó .
Tuy nhiên, để , phải vuông góc với cả hai đường thẳng và nằm trong mặt phẳng . Vì và , nên . Vậy khẳng định A là đúng.
2. Khẳng định B:
- đáy, tức là mặt phẳng , do đó .
- Tuy nhiên, không vuông góc với vì là tam giác cân tại , không phải tam giác vuông.
Do đó, không vuông góc với cả hai đường thẳng và nằm trong mặt phẳng . Vậy khẳng định B là sai.
3. Khẳng định C:
- đáy, tức là mặt phẳng , do đó .
- Tuy nhiên, không vuông góc với vì là tam giác cân tại , không phải tam giác vuông.
Do đó, không vuông góc với cả hai đường thẳng và nằm trong mặt phẳng . Vậy khẳng định C là sai.
4. Khẳng định D:
- đáy, tức là mặt phẳng , do đó .
- là trung điểm của , nhưng không phải là trung điểm của . Do đó, không chắc chắn vuông góc với .
Do đó, không vuông góc với cả hai đường thẳng và nằm trong mặt phẳng . Vậy khẳng định D là sai.
Kết luận: Khẳng định đúng là .
Câu 5:
Ta xét từng đáp án:
- Đáp án A:
Theo công thức xác suất của biến cố tổng của hai biến cố xung khắc, ta có:
Đáp án này đúng.
- Đáp án B:
Công thức này chỉ đúng khi A và B là hai biến cố độc lập, không liên quan đến tính chất xung khắc. Do đó, đáp án này sai.
- Đáp án C:
Công thức này không đúng vì xác suất của biến cố tổng không thể là hiệu của xác suất của hai biến cố. Do đó, đáp án này sai.
- Đáp án D:
Do A và B là hai biến cố xung khắc, nên . Công thức này không đúng. Do đó, đáp án này sai.
Vậy đáp án đúng là:
Câu 6:
Để xác định mệnh đề sai trong các mệnh đề đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một.
A.
- Điều này đúng vì xác suất của không gian mẫu luôn bằng 1.
B.
- Điều này đúng vì A và B là hai biến cố độc lập, nên xác suất của giao của chúng bằng tích xác suất của mỗi biến cố.
C.
- Điều này đúng vì xác suất của bất kỳ biến cố nào cũng nằm trong khoảng từ 0 đến 1.
D.
- Điều này sai vì công thức này chỉ đúng khi A và B là hai biến cố bao giờ cũng không xảy ra cùng nhau (biến cố không giao nhau). Với hai biến cố độc lập, công thức đúng là:
Vậy mệnh đề sai là D.
Đáp án: D.
Câu 7:
Để tính xác suất của biến cố (tức là cả hai biến cố và cùng xảy ra), ta sử dụng công thức xác suất của biến cố độc lập:
Biết rằng:
Áp dụng công thức trên, ta có:
Vậy đáp án đúng là:
C. 0,12
Đáp số: C. 0,12
Câu 8:
Ta có:
Theo đề bài, ta đã biết rằng:
Do đó:
Vậy giá trị của biểu thức là 3.
Đáp án đúng là: B. 3
Câu 9:
Để viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ , chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm tọa độ điểm tiếp xúc.
Thay vào phương trình hàm số:
Vậy điểm tiếp xúc là .
Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số để tìm hệ số góc của tiếp tuyến.
Bước 3: Thay vào đạo hàm để tìm hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm đó.
Vậy hệ số góc của tiếp tuyến là .
Bước 4: Viết phương trình tiếp tuyến.
Phương trình tiếp tuyến có dạng , thay vào các giá trị đã tìm được:
Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ là .
Đáp án đúng là: B. .
Câu 10:
Để tìm giá trị của , ta thay vào biểu thức của hàm số .
Hàm số đã cho là:
Thay vào biểu thức trên:
Vậy giá trị của là 3.
Đáp án đúng là: C. 3.
Câu 11:
Để tính đạo hàm của hàm số , ta sẽ áp dụng quy tắc đạo hàm của tích hai hàm số.
Bước 1: Xác định hai hàm con:
Bước 2: Tính đạo hàm của mỗi hàm con:
Áp dụng công thức đạo hàm của căn bậc hai:
Bước 3: Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích hai hàm số:
Thay vào:
Vậy đạo hàm của hàm số là: