Giải chi tiết từng phần như sau:
---
**Câu 3:**
Giả sử một nhiệt kế thủy ngân bị mất thông số vạch chia độ. Để xác định lại vị trí vạch 0°C trên nhiệt kế thì cần đặt nhiệt kế vào đối tượng nào dưới đây?
- a) Ngăn đông của tủ lạnh.
- b) Ngọn lửa của bếp gas.
- c) Nước đá đang tan chảy.
- d) Nước sôi.
**Phân tích:**
- Nhiệt độ chuẩn để xác định vạch 0°C là nhiệt độ đóng băng của nước tinh khiết, tức là nước đá đang tan chảy. Đây là điểm chuẩn rất ổn định.
- Ngăn đông tủ lạnh thường có nhiệt độ thấp hơn 0°C (khoảng -18°C), không phải điểm chuẩn 0°C.
- Ngọn lửa bếp gas có nhiệt độ rất cao, không phải điểm chuẩn để xác định 0°C.
- Nước sôi ở áp suất tiêu chuẩn có nhiệt độ 100°C, dùng để xác định vạch 100°C chứ không phải vạch 0°C.
**Kết luận:**
- a) Sai
- b) Sai
- c) Đúng
- d) Sai
---
**Câu 4:**
Dữ liệu thí nghiệm đo cảm ứng từ bằng "cân dòng điện" như bảng:
| Lần đo | I (A) | F1 (N) | F2 (N) | F = F2 - F1 (N) | B = F / (N I L) (T) |
|--------|-------|--------|--------|-----------------|---------------------|
| 1 | 0,2 | 0,210 | 0,270 | 0,060 | ? |
| 2 | 0,4 | 0,210 | 0,320 | 0,110 | ? |
| 3 | 0,6 | 0,210 | 0,380 | 0,170 | ? |
Dữ kiện:
- θ = 90° (sinθ = 1)
- L = 0,08 m
- N = 200 vòng
- Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của ampe kế lần lượt là 2 A và 0,1 A.
Tính B cho từng lần đo:
**Lần 1:**
**Lần 2:**
**Lần 3:**
Trung bình:
---
**Xét các phát biểu:**
a) Giá trị độ lớn cảm ứng từ thu được ở các lần đo có sự khác nhau là do có sai số trong quá trình đo đạc, thu thập và xử lí số liệu.
- Các giá trị B thu được khác nhau (0,01875 T; 0,01719 T; 0,01771 T) do sai số ngẫu nhiên, thiết bị, thao tác.
- Phát biểu này **Đúng**.
b) Giá trị trung bình của độ lớn cảm ứng từ thu được trong thí nghiệm này là 0,015 T (làm tròn đến 3 chữ số thập phân).
- Ta tính được trung bình là khoảng 0,018 T, không phải 0,015 T.
- Phát biểu này **Sai**.
c) Trong quá trình điều chỉnh dòng điện, giá trị của cường độ dòng điện đọc được từ ampe kế có thể bằng 0,25 A.
- Ampe kế có độ chia nhỏ nhất 0,1 A, tức là chỉ đọc được các giá trị như 0,1; 0,2; 0,3,...
- 0,25 A không phải là bội số của 0,1 A, nên không thể đọc trực tiếp được.
- Phát biểu này **Sai**.
d) Sai số trung bình của độ lớn cảm ứng từ xấp xỉ 0,0001 T (làm tròn đến 4 chữ số thập phân).
- Từ dữ liệu đo và sai số ampe kế, sai số F cũng có thể khoảng ±0,001 N hay nhỏ hơn, dẫn đến sai số B ~ vài 10^{-4} T hoặc lớn hơn. Sai số thực tế có thể khoảng 0,0001 T hoặc lớn hơn.
- Vì không có dữ kiện cụ thể về sai số lực, ta có thể chấp nhận đây là sai số hợp lý.
- Phát biểu này **Đúng**.
---
**Tóm tắt kết quả:**
- Câu 3:
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
d) Sai
- Câu 4:
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Đúng
---
Nếu cần, em có thể hỏi thêm để được giải thích chi tiết hơn.