Câu 1.
Số đối của một số hữu tỉ là số có giá trị tuyệt đối giống hệt nhưng dấu trái ngược.
Số đối của là .
Vậy đáp án đúng là:
.
Câu 2.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ về khái niệm "tỉ lệ thuận". Khi nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ -3, điều đó có nghĩa là y sẽ thay đổi theo x theo một hệ số cố định là -3.
Công thức chung để biểu diễn y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k là:
Trong bài toán này, hệ số tỉ lệ k là -3. Do đó, công thức biểu diễn y theo x sẽ là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 3.
Để tìm số đo góc , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định các góc liên quan:
-
-
2. Xác định góc :
- Góc nằm giữa hai đường thẳng và , do đó nó bao gồm cả hai góc và .
3. Tính tổng các góc:
- Tổng của các góc và là:
Do đó, số đo góc là .
Đáp án đúng là:
Câu 4.
Lời giải:
Ban đầu, số gói tăm dự định chia cho ba lớp tỉ lệ với 5 : 6 : 7. Điều này có nghĩa là nếu ta chia số gói tăm thành 18 phần bằng nhau (vì 5 + 6 + 7 = 18), thì lớp 7A sẽ nhận được 5 phần, lớp 7B nhận được 6 phần và lớp 7C nhận được 7 phần.
Sau đó, số gói tăm được chia theo tỉ lệ 4 : 5 : 6. Điều này có nghĩa là nếu ta chia số gói tăm thành 15 phần bằng nhau (vì 4 + 5 + 6 = 15), thì lớp 7A sẽ nhận được 4 phần, lớp 7B nhận được 5 phần và lớp 7C nhận được 6 phần.
Theo đề bài, có lớp được chia nhiều hơn dự định 3 gói. Ta sẽ kiểm tra từng trường hợp:
1. Lớp 7A:
- Ban đầu dự định nhận: tổng số gói tăm.
- Sau khi chia lại nhận: tổng số gói tăm.
- Hiệu số phần: (suy ra lớp 7A nhận ít hơn, không thỏa mãn).
2. Lớp 7B:
- Ban đầu dự định nhận: tổng số gói tăm.
- Sau khi chia lại nhận: tổng số gói tăm.
- Hiệu số phần: (suy ra lớp 7B nhận đúng như dự định, không thỏa mãn).
3. Lớp 7C:
- Ban đầu dự định nhận: tổng số gói tăm.
- Sau khi chia lại nhận: tổng số gói tăm.
- Hiệu số phần: (suy ra lớp 7C nhận nhiều hơn dự định).
Vậy lớp 7C nhận nhiều hơn dự định 3 gói tăm. Ta có:
tổng số gói tăm = 3 gói tăm
Tổng số gói tăm mà ba lớp đã mua là:
(gói tăm)
Đáp án đúng là: A. 270
Câu 5.
Để tìm cặp số hữu tỉ và thỏa mãn và , chúng ta sẽ làm như sau:
1. Tìm tỉ số của và :
Ta có . Điều này có nghĩa là và có tỉ số là .
2. Áp dụng tỉ số vào tổng :
Giả sử và (với là một số thực nào đó).
3. Thay vào phương trình :
4. Tìm giá trị của và :
Vậy cặp số và thỏa mãn là và .
Đáp án đúng là:
Câu 6.
Xét tam giác ABC cân tại A, có AB = AC = b và BC = d.
Theo tính chất của tam giác cân, đường cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC sẽ chia đôi đáy thành hai đoạn thẳng bằng nhau. Do đó, ta có BD = DC = .
Áp dụng định lý Pitagore trong tam giác ABD (hoặc ADC), ta có:
Từ đây, ta thấy rằng:
Vậy khẳng định đúng là:
Đáp án: B.
Câu 7.
Trước tiên, ta nhận thấy rằng tam giác ABC là tam giác vuông tại A và góc B bằng . Do đó, góc C sẽ bằng (vì tổng các góc trong tam giác bằng ).
Tia BD là tia phân giác của góc B, do đó góc ABD và góc CBD đều bằng .
Qua D, ta kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại E. Điều này có nghĩa là góc DEC là góc vuông ().
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng khẳng định:
A.
- Ta biết rằng trong tam giác vuông ABC, nếu góc B bằng , thì cạnh AC (cạnh đối với góc ) sẽ bằng cạnh BC (cạnh huyền). Tuy nhiên, AE không phải là nửa của BC, vì AE nằm trong tam giác ADE, không liên quan trực tiếp đến cạnh BC của tam giác ABC.
B. Tam giác ADE là tam giác cân
- Vì góc DEC là góc vuông () và góc ADB là , nên góc ADE cũng là . Do đó, tam giác ADE có hai góc bằng nhau (), tức là tam giác cân.
C. Tam giác ABE là tam giác đều
- Để tam giác ABE là tam giác đều, tất cả các góc của nó phải bằng . Tuy nhiên, góc AEB là góc vuông (), do đó tam giác ABE không thể là tam giác đều.
D.
- Trong tam giác ADE, góc ADE là và góc DEC là , do đó góc EAD cũng là . Điều này có nghĩa là tam giác ADE là tam giác vuông cân tại D, và do đó, AE sẽ bằng AC.
Như vậy, khẳng định sai là:
C. Tam giác ABE là tam giác đều
Đáp án: C. Tam giác ABE là tam giác đều
Câu 8.
Để thu gọn đa thức , chúng ta sẽ nhóm các hạng tử có cùng bậc với nhau và thực hiện phép cộng trừ tương ứng.
1. Nhóm các hạng tử có cùng bậc:
- Các hạng tử bậc 3:
- Các hạng tử bậc 2: và
- Các hạng tử bậc 1: và
- Các hạng tử độc lập (không chứa biến):
2. Thực hiện phép cộng trừ các hạng tử cùng bậc:
- Hạng tử bậc 3:
- Hạng tử bậc 2:
- Hạng tử bậc 1:
- Hạng tử độc lập:
3. Viết lại đa thức sau khi đã thu gọn:
Vậy kết quả thu gọn của đa thức là:
Câu 9.
Để tìm giá trị của đa thức tại , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Thay vào đa thức :
Bước 2: Tính từng hạng tử:
Bước 3: Cộng tất cả các kết quả lại:
Bước 4: Tính tổng:
Vậy giá trị của đa thức tại là 9.
Đáp án đúng là: D. 9.
Câu 10.
Để xác định bậc của đa thức , chúng ta cần tìm nghiệm số lớn nhất của các nghiệm số của các hạng tử trong đa thức.
Các hạng tử của đa thức là:
- có nghiệm số là 4.
- có nghiệm số là 2.
- có nghiệm số là 1.
- là hằng số, có nghiệm số là 0.
Trong các nghiệm số này, nghiệm số lớn nhất là 4. Do đó, bậc của đa thức là 4.
Đáp án đúng là: B. 4.
Câu 11.
Căn bậc hai số học của số a không âm là số x thỏa mãn các điều kiện sau:
-
-
Do đó, đáp án đúng là:
C. sao cho
Đáp án: C. sao cho