Câu 10
Các số tự nhiên có hai chữ số không nhỏ hơn 80 là: 80, 81, 82, ..., 99. Tổng cộng có 20 số.
Bây giờ, chúng ta sẽ liệt kê các số có chữ số hàng chục chia hết cho hàng đơn vị:
- 80 (8 chia hết cho 0)
- 81 (8 không chia hết cho 1)
- 82 (8 không chia hết cho 2)
- 83 (8 không chia hết cho 3)
- 84 (8 không chia hết cho 4)
- 85 (8 không chia hết cho 5)
- 86 (8 không chia hết cho 6)
- 87 (8 không chia hết cho 7)
- 88 (8 chia hết cho 8)
- 89 (8 không chia hết cho 9)
- 90 (9 chia hết cho 0)
- 91 (9 không chia hết cho 1)
- 92 (9 không chia hết cho 2)
- 93 (9 không chia hết cho 3)
- 94 (9 không chia hết cho 4)
- 95 (9 không chia hết cho 5)
- 96 (9 không chia hết cho 6)
- 97 (9 không chia hết cho 7)
- 98 (9 không chia hết cho 8)
- 99 (9 chia hết cho 9)
Như vậy, các số thỏa mãn điều kiện là: 80, 88, 90, 99. Tổng cộng có 4 số.
Xác suất của biến cố A là:
Đáp số:
Câu 11
a) Với , ta có phương trình: .
Giải phương trình này, ta tìm được các nghiệm: và .
b) Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt và , ta cần điều kiện: .
Tính : .
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt là: , suy ra .
Theo bài ra, ta có: .
Bình phương cả hai vế, ta có: .
Thay và vào, ta có: .
Giải phương trình này, ta tìm được: hoặc .
Tuy nhiên, do , nên chỉ có thỏa mãn điều kiện.
Vậy .
Câu 12
a) Xác định hệ số a,b.
Ta biết rằng khi nhiệt độ môi trường là 21°C, một người làm việc cần sử dụng khoảng 30 calo mỗi ngày. Khi nhiệt độ môi trường giảm đi 1°C thì lượng calo cần tăng thêm khoảng 30 calo.
Do đó, hàm số bậc nhất có dạng:
Trong đó:
- là nhiệt độ môi trường.
- là lượng calo cần sử dụng.
Biết rằng khi , :
Khi nhiệt độ giảm đi 1°C, tức là giảm 1°C, lượng calo tăng thêm 30 calo:
Vì khi nhiệt độ giảm 1°C, lượng calo tăng thêm 30 calo, nên:
So sánh hai biểu thức trên:
Thay vào phương trình (1):
Vậy hệ số và là:
b) Nếu một người làm việc ở sa mạc Sahara trong nhiệt độ thì cần bao nhiêu calo?
Thay vào hàm số :
Vậy nếu một người làm việc ở sa mạc Sahara trong nhiệt độ thì cần sử dụng khoảng 3870 calo mỗi ngày.
Câu 13
a) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ban đầu là:
Diện tích phần đất còn lại (phần tô đậm) là:
Diện tích đất bị thu hồi là:
b) Số tiền đền bù cho 1 m² đất bị thu hồi là 13 triệu đồng. Tổng số tiền đền bù là 455 triệu đồng. Vậy diện tích đất bị thu hồi là:
Theo biểu thức diện tích đất bị thu hồi:
Đáp số:
a) Biểu thức diện tích đất bị thu hồi:
b) Giá trị
Câu 14
a) Ta có nên tứ giác AKHI nội tiếp (cùng chắn cung AH).
b) Ta có (cùng chắn cung AH) và (cùng chắn cung AK). Suy ra (g-g). Suy ra . Suy ra .
Từ đó suy ra tứ giác AEKI nội tiếp. Suy ra . Suy ra KI vuông góc với AO.
c) Ta có . Suy ra . Suy ra . Suy ra .
Ta có .
Áp dụng công thức nhân đôi ta có . Suy ra . Suy ra . Suy ra . Suy ra tam giác ABC là tam giác đều. Suy ra . Suy ra lớn nhất và bằng .
Câu 15
Để chứng minh rằng với các điều kiện đã cho, ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định khoảng giá trị của , , và :
-
-
-
-
2. Xét các trường hợp khả năng của , , và :
- Vì , ta có thể thấy rằng nếu và đều âm hoặc đều dương, thì phải có dấu ngược lại để tổng bằng 0.
- Do , ta xét các trường hợp:
- , ,
- , ,
- , ,
3. Xét từng trường hợp cụ thể:
Trường hợp 1: , ,
- và đều không âm, không dương.
- suy ra
-
- Vì là số chẵn,
- Ta cần chứng minh
Trường hợp 2: , ,
- và đều không dương, không âm.
- suy ra
-
- Vì là số chẵn,
- Ta cần chứng minh
Trường hợp 3: , ,
- không dương, không âm,
- suy ra suy ra
-
- Ta cần chứng minh
4. Chứng minh các trường hợp cụ thể:
Trường hợp 1 và 2:
-
- Vì và đều nằm trong khoảng , , ,
- Suy ra
- Nhưng do , và không thể cùng lớn hơn 1, nên tổng này sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 2.
Trường hợp 3:
-
- Vì nằm trong khoảng , ,
- Suy ra
Từ các trường hợp trên, ta đã chứng minh rằng .
Đáp số: .