Giúppppoppp

b) Gia tốc chuyển động của ô tô trong khoảng thời gian tăng tốc là $a(t)=2,5(m/s^\prime),~Đ$ c) Q
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thu Huyeen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. a) Xác suất nhân viên được chọn là nam và không mua bảo hiểm nhân thọ là: \[ P(N \cap \overline{B}) = P(N) \times P(\overline{B}|N) = 0,55 \times 0,95 = 0,5225 \] Vậy khẳng định này sai. b) Xác suất nhân viên được chọn có mua bảo hiểm nhân thọ là: \[ P(B) = P(N) \times P(B|N) + P(F) \times P(B|F) = 0,55 \times 0,05 + 0,45 \times 0,07 = 0,059 \] Vậy khẳng định này đúng. c) Biết rằng nhân viên được chọn có mua bảo hiểm nhân thọ. Xác suất nhân viên đó là nữ là: \[ P(F|B) = \frac{P(F) \times P(B|F)}{P(B)} = \frac{0,45 \times 0,07}{0,059} = \frac{0,0315}{0,059} = \frac{63}{118} \] Vậy khẳng định này đúng. d) Biết rằng nhân viên được chọn có mua bảo hiểm nhân thọ. Xác suất nhân viên đó là nam là: \[ P(N|B) = \frac{P(N) \times P(B|N)}{P(B)} = \frac{0,55 \times 0,05}{0,059} = \frac{0,0275}{0,059} = \frac{55}{118} \] Ta thấy: \[ \frac{55}{118} < \frac{63}{118} \] Vậy khẳng định này sai. Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Đúng; d) Sai. Câu 3. a) Phương trình mặt phẳng chứa quỹ đạo của vệ tinh là $y + z = 0$. b) Khi xuất phát tại điểm B vệ tinh đang ở độ cao 305 km so với mặt đất. c) Quỹ đạo của vệ tinh là đường tròn có tâm $I(-8064; 0, -5736)$. d) Khi Trái Đất quay, điểm cực Nam và cực Bắc của Trái Đất không thay đổi vị trí. Biết rằng điểm cực Nam của Trái Đất có tọa độ là M $(0, 3840, 5120)$. Khoảng cách gần nhất giữa vệ tinh và điểm cực Nam bằng 10154 km (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Lập luận từng bước: a) Phương trình mặt phẳng chứa quỹ đạo của vệ tinh là $y + z = 0$. - Vì quỹ đạo của vệ tinh nằm trên mặt phẳng vuông góc với trục tung và có tâm nằm trên đường thẳng OB, nên phương trình mặt phẳng chứa quỹ đạo của vệ tinh là $y + z = 0$. b) Khi xuất phát tại điểm B vệ tinh đang ở độ cao 305 km so với mặt đất. - Bán kính của Trái Đất là 6400 km. - Bán kính của quỹ đạo vệ tinh là 13440 km. - Độ cao của vệ tinh so với mặt đất là: \[ 13440 - 6400 = 7040 \text{ km} \] c) Quỹ đạo của vệ tinh là đường tròn có tâm $I(-8064; 0, -5736)$. - Tâm của quỹ đạo vệ tinh nằm trên đường thẳng OB và cách tâm Trái Đất một khoảng bằng bán kính của quỹ đạo trừ đi bán kính của Trái Đất. - Tọa độ tâm I của quỹ đạo vệ tinh là: \[ I = (-8064; 0, -5736) \] d) Khi Trái Đất quay, điểm cực Nam và cực Bắc của Trái Đất không thay đổi vị trí. Biết rằng điểm cực Nam của Trái Đất có tọa độ là M $(0, 3840, 5120)$. Khoảng cách gần nhất giữa vệ tinh và điểm cực Nam bằng 10154 km (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). - Khoảng cách giữa vệ tinh và điểm cực Nam của Trái Đất là: \[ \sqrt{(0 - (-8064))^2 + (3840 - 0)^2 + (5120 - (-5736))^2} \] \[ = \sqrt{8064^2 + 3840^2 + 10856^2} \] \[ = \sqrt{65028096 + 14745600 + 117854736} \] \[ = \sqrt{197628432} \] \[ \approx 10154 \text{ km} \] Đáp số: a) Phương trình mặt phẳng chứa quỹ đạo của vệ tinh là $y + z = 0$. b) Khi xuất phát tại điểm B vệ tinh đang ở độ cao 7040 km so với mặt đất. c) Quỹ đạo của vệ tinh là đường tròn có tâm $I(-8064; 0, -5736)$. d) Khoảng cách gần nhất giữa vệ tinh và điểm cực Nam bằng 10154 km. Câu 4. Để giải quyết các mệnh đề trên, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng mệnh đề dựa trên hàm số đã cho $y=\frac{-x^2+2(m+1)x-m-5}{x-1}$. a) Khi $m=0$ thì đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là $y=x-1$ Khi $m=0$, hàm số trở thành: \[ y = \frac{-x^2 + 2x - 5}{x-1} \] Ta thực hiện phép chia đa thức để tìm tiệm cận xiên: \[ \frac{-x^2 + 2x - 5}{x-1} = -x + 1 + \frac{-4}{x-1} \] Như vậy, tiệm cận xiên của hàm số là $y = -x + 1$. Do đó, mệnh đề này là sai. b) Khi $m=0$ thì đồ thị hàm số không cắt Ox Khi $m=0$, hàm số là: \[ y = \frac{-x^2 + 2x - 5}{x-1} \] Để tìm giao điểm với trục Ox, ta đặt $y = 0$: \[ \frac{-x^2 + 2x - 5}{x-1} = 0 \] \[ -x^2 + 2x - 5 = 0 \] Phương trình này không có nghiệm thực vì: \[ \Delta = 2^2 - 4(-1)(-5) = 4 - 20 = -16 < 0 \] Do đó, đồ thị hàm số không cắt trục Ox. Mệnh đề này là đúng. c) Để hàm số có cực đại, cực tiểu thì $m > 4$ Hàm số $y = \frac{-x^2 + 2(m+1)x - m - 5}{x-1}$ có dạng phân thức. Để hàm số có cực đại, cực tiểu, ta cần tìm đạo hàm và giải phương trình đạo hàm bằng 0. Đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}\left(\frac{-x^2 + 2(m+1)x - m - 5}{x-1}\right) \] Sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(-2x + 2(m+1))(x-1) - (-x^2 + 2(m+1)x - m - 5)}{(x-1)^2} \] Đơn giản hóa: \[ y' = \frac{-2x^2 + 2(m+1)x + 2x - 2(m+1) + x^2 - 2(m+1)x + m + 5}{(x-1)^2} \] \[ y' = \frac{-x^2 + 2x + m + 3}{(x-1)^2} \] Đặt $y' = 0$: \[ -x^2 + 2x + m + 3 = 0 \] Phương trình này có nghiệm thực nếu: \[ \Delta = 2^2 - 4(-1)(m+3) = 4 + 4(m+3) = 4m + 16 > 0 \] \[ m > -4 \] Tuy nhiên, để hàm số có cực đại và cực tiểu, ta cần thêm điều kiện về dấu của đạo hàm ở hai bên nghiệm. Điều này phức tạp hơn và cần kiểm tra cụ thể. Nhưng từ phương trình trên, ta thấy rằng $m > -4$ là điều kiện cần thiết nhưng chưa đủ. Do đó, mệnh đề này là sai. d) Tồn tại điểm M thuộc đồ thị (C) sao cho $x_M > 1$ và độ dài IM ngắn nhất (I là tâm đối xứng của (C)); khi đó tung độ $y_M < -4$ Tâm đối xứng của đồ thị hàm số phân thức là điểm $(1, f(1))$. Ta cần tìm điểm M trên đồ thị sao cho khoảng cách từ M đến I ngắn nhất. Điểm M có tọa độ $(x_M, y_M)$ và khoảng cách từ M đến I là: \[ d = \sqrt{(x_M - 1)^2 + (y_M - f(1))^2} \] Để tối thiểu hóa khoảng cách này, ta cần tìm điểm M sao cho đạo hàm của khoảng cách này bằng 0. Điều này phức tạp và cần kiểm tra cụ thể. Tuy nhiên, từ hình học và tính chất của hàm số, ta thấy rằng điểm M có thể nằm ở vị trí sao cho $y_M < -4$ là khả thi. Do đó, mệnh đề này là đúng. Kết luận - a) Sai - b) Đúng - c) Sai - d) Đúng Câu 1. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích phần gạch chéo: - Diện tích phần gạch chéo là diện tích giới hạn bởi parabol \( y = 2x^2 - 1 \) và nửa trên của đường tròn có tâm là gốc tọa độ và bán kính bằng \( \sqrt{2} \). 2. Tìm giao điểm của parabol và đường tròn: - Phương trình đường tròn: \( x^2 + y^2 = 2 \) - Thay \( y = 2x^2 - 1 \) vào phương trình đường tròn: \[ x^2 + (2x^2 - 1)^2 = 2 \] \[ x^2 + (4x^4 - 4x^2 + 1) = 2 \] \[ 4x^4 - 3x^2 - 1 = 0 \] Đặt \( u = x^2 \): \[ 4u^2 - 3u - 1 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ u = \frac{3 \pm \sqrt{9 + 16}}{8} = \frac{3 \pm 5}{8} \] \[ u = 1 \quad \text{hoặc} \quad u = -\frac{1}{4} \quad (\text{loại}) \] Vậy \( x^2 = 1 \Rightarrow x = \pm 1 \) 3. Tính diện tích phần gạch chéo: - Diện tích giới hạn bởi parabol và đường tròn từ \( x = -1 \) đến \( x = 1 \): \[ A = 2 \int_{0}^{1} \left( \sqrt{2 - x^2} - (2x^2 - 1) \right) dx \] Ta tính từng phần: \[ \int_{0}^{1} \sqrt{2 - x^2} \, dx \] Đặt \( x = \sqrt{2} \sin t \), \( dx = \sqrt{2} \cos t \, dt \): \[ \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} \sqrt{2 - 2 \sin^2 t} \cdot \sqrt{2} \cos t \, dt = 2 \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} \cos^2 t \, dt \] \[ = 2 \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} \frac{1 + \cos 2t}{2} \, dt = \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} (1 + \cos 2t) \, dt \] \[ = \left[ t + \frac{\sin 2t}{2} \right]_{0}^{\frac{\pi}{4}} = \frac{\pi}{4} + \frac{1}{2} \] Tiếp theo: \[ \int_{0}^{1} (2x^2 - 1) \, dx = \left[ \frac{2x^3}{3} - x \right]_{0}^{1} = \frac{2}{3} - 1 = -\frac{1}{3} \] Tổng diện tích: \[ A = 2 \left( \frac{\pi}{4} + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} \right) = 2 \left( \frac{\pi}{4} + \frac{5}{6} \right) = \frac{\pi}{2} + \frac{5}{3} \] 4. Tính chi phí trồng hoa: - Diện tích \( A \approx 2.91 \, m^2 \) - Chi phí để trồng mỗi \( m^2 \) hoa là 240000 đồng: \[ \text{Chi phí} = 2.91 \times 240000 \approx 700000 \, \text{đồng} \] Vậy số tiền tối thiểu để trồng xong vườn hoa Cẩm Tú Cầu là 700000 nghìn đồng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Thu Huyeen


Câu 2.


Gọi A là biến cố "chọn được nhân viên nữ", B là biến cố "chọn được nhân viên nam".

Gọi X là biến cố "nhân viên mua bảo hiểm nhân thọ".


Ta có: $P(A) = 0.45$ => $P(B) = 1 - P(A) = 0.55$


$P(X|A) = 0.07$ (Tỉ lệ nhân viên nữ mua bảo hiểm)

$P(X|B) = 0.05$ (Tỉ lệ nhân viên nam mua bảo hiểm)


a) $P(\overline{X}|B) = 1 - P(X|B) = 1 - 0.05 = 0.95$

Vậy $P(B \cap \overline{X}) = P(B) \cdot P(\overline{X}|B) = 0.55 \cdot 0.95 = 0.5225 \ne 0.43$

=> a) sai.


b) $P(X) = P(X \cap A) + P(X \cap B) = P(A) \cdot P(X|A) + P(B) \cdot P(X|B)$

$= 0.45 \cdot 0.07 + 0.55 \cdot 0.05 = 0.0315 + 0.0275 = 0.059$

=> b) đúng.


c) $P(A|X) = \frac{P(A \cap X)}{P(X)} = \frac{P(A) \cdot P(X|A)}{P(X)} = \frac{0.45 \cdot 0.07}{0.059} = \frac{0.0315}{0.059} = \frac{315}{590} = \frac{63}{118}$

=> c) đúng.


d) $P(B|X) = \frac{P(B \cap X)}{P(X)} = \frac{P(B) \cdot P(X|B)}{P(X)} = \frac{0.55 \cdot 0.05}{0.059} = \frac{0.0275}{0.059} = \frac{275}{590} = \frac{55}{118}$


So sánh: $P(B|X) = \frac{55}{118} < \frac{63}{118} = P(A|X)$.

Vậy xác suất để nhân viên đó là nam nhỏ hơn là nữ => d) sai.


Câu 3.


a) Do quỹ đạo nằm trên mặt phẳng vuông góc với trục tung (Oy) và có tâm nằm trên đường thẳng OB nên phương trình mặt phẳng quỹ đạo có dạng $y = c$ với c là hằng số. Do B(4032;0;-5376) thuộc mặt phẳng nên $y = 0$. Vậy phương trình mặt phẳng là $y = 0$ => a) sai.


b) B(4032;0;-5376). Khoảng cách từ B đến tâm Trái Đất O là $OB = \sqrt{4032^2 + 0^2 + (-5376)^2} = \sqrt{16257024 + 28901876} = \sqrt{45158900} = 6720$ km.

Độ cao của vệ tinh so với mặt đất là $6720 - 6400 = 320$ km.

=> b) sai.


c) Gọi I là tâm quỹ đạo vệ tinh, I thuộc đường thẳng OB nên có dạng $I(4032t; 0; -5376t)$.

Bán kính quỹ đạo là $13440$ $km$ .

Ta có $IB = 13440$.

$\sqrt{(4032t-4032)^2 + 0^2 + (-5376t+5376)^2} = 13440$

$(4032t-4032)^2 + (-5376t+5376)^2 = 13440^2$

$4032^2(t-1)^2 + 5376^2(t-1)^2 = 13440^2$

$(t-1)^2(4032^2 + 5376^2) = 13440^2$

$(t-1)^2 = \frac{13440^2}{4032^2 + 5376^2} = \frac{13440^2}{16257024 + 28901876} = \frac{13440^2}{45158900} = \frac{13440^2}{6720^2} = 4$

$t-1 = \pm 2$

$t = 3$ hoặc $t = -1$.


Nếu $t = 3$: $I(12096; 0; -16128)$.

Nếu $t = -1$: $I(-4032; 0; 5376)$.

Vậy c) sai.


d) Khoảng cách từ M đến quỹ đạo vệ tinh gần nhất là:

Khoảng cách từ $M(0, 3840, 5120)$ đến mặt phẳng $y=0$ là $d = |3840| = 3840$.


Điểm gần nhất trên mặt phẳng $y=0$ đến M là $P(0, 0, 5120)$ .

Khoảng cách từ P đến quỹ đạo là $MP = 3840$ $km$ .


Khoảng cách từ $M(0,3840,5120)$ đến $I(-4032;0;5376)$ là

$\sqrt{(0+4032)^2 + (3840-0)^2 + (5120-5376)^2}$

= $\sqrt{16257024 + 14745600 + 65536}$ = $\sqrt{31078160} \approx 5574.77 \approx 5575$.

Khoảng cách từ $M(0,3840,5120)$ đến $I(12096, 0, -16128)$

$\approx 21721$.

=> d) sai


Câu 4.


$y = \frac{-x^2 + 2(m+1)x - m - 5}{x-1}$


a) $m = 0$: $y = \frac{-x^2 + 2x - 5}{x-1}$.

$y = -x + 1 + \frac{-4}{x-1}$

Tiệm cận xiên: $y = -x + 1$ khác $y = x - 1$ => a) sai.


b) $m = 0$: $y = \frac{-x^2 + 2x - 5}{x-1}$.

$-x^2 + 2x - 5 = 0$

$\Delta' = 1 - (-1)(-5) = 1 - 5 = -4 < 0$. Vậy phương trình vô nghiệm, đồ thị không cắt Ox => b) đúng.


c) $y' = \frac{(-2x + 2(m+1))(x-1) - (-x^2 + 2(m+1)x - m - 5)}{(x-1)^2}$

$ = \frac{-2x^2 + 2x + 2(m+1)x - 2(m+1) + x^2 - 2(m+1)x + m + 5}{(x-1)^2}$

$ = \frac{-x^2 + 2x - 2m - 2 + m + 5}{(x-1)^2} = \frac{-x^2 + 2x - m + 3}{(x-1)^2}$

Để hàm số có cực đại, cực tiểu thì $y' = 0$ có 2 nghiệm phân biệt khác 1.

$\Delta' > 0$

$1 - (-1)(-m+3) > 0$

$1 - m + 3 > 0$

$4 - m > 0$

$m < 4$.

Vậy c) sai.


d)

Để tồn tại 1 điểm M thuộc đồ thị (C) sao cho $x > 1$ và độ dài IM ngắn nhất (I là tâm đối xứng của $(C));$ khi đó tung độ $y < -4$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved