Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

Câu 56. Cho hình chóp đều là S ABCD và O ll giao điểm của hai đường chéo, biết $SA=8,6(cm).$ $AB=
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thỏ Thỏ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 56. Để tính khoảng cách từ O đến mặt (SCD), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích đáy (SCD): - Ta biết rằng SABCD là hình chóp đều, do đó đáy ABCD là hình vuông. - Diện tích đáy ABCD là: \[ S_{ABCD} = AB^2 = 5,1^2 = 26,01 \text{ cm}^2 \] - Diện tích tam giác SCD là một phần tư diện tích toàn bộ đáy ABCD: \[ S_{SCD} = \frac{1}{4} \times 26,01 = 6,5025 \text{ cm}^2 \] 2. Tính chiều cao SO của hình chóp: - Vì SABCD là hình chóp đều, SO là đường cao hạ từ đỉnh S xuống tâm O của đáy ABCD. - Ta có: \[ SO = \sqrt{SA^2 - OA^2} \] - Trong đó, OA là bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD, tức là: \[ OA = \frac{AC}{2} = \frac{AB\sqrt{2}}{2} = \frac{5,1\sqrt{2}}{2} = 3,609 \text{ cm} \] - Do đó: \[ SO = \sqrt{8,6^2 - 3,609^2} = \sqrt{73,96 - 13,02} = \sqrt{60,94} \approx 7,8 \text{ cm} \] 3. Tính thể tích hình chóp SABCD: - Thể tích hình chóp SABCD là: \[ V_{SABCD} = \frac{1}{3} \times S_{ABCD} \times SO = \frac{1}{3} \times 26,01 \times 7,8 \approx 67,626 \text{ cm}^3 \] 4. Tính thể tích hình chóp SBCD: - Vì SBCD là một phần tư của SABCD, nên thể tích của nó là: \[ V_{SBCD} = \frac{1}{4} \times V_{SABCD} = \frac{1}{4} \times 67,626 \approx 16,9065 \text{ cm}^3 \] 5. Tính khoảng cách từ O đến mặt (SCD): - Gọi khoảng cách từ O đến mặt (SCD) là h. - Thể tích hình chóp SBCD cũng có thể được tính qua diện tích đáy SCD và khoảng cách từ O đến mặt (SCD): \[ V_{SBCD} = \frac{1}{3} \times S_{SCD} \times h \] - Do đó: \[ 16,9065 = \frac{1}{3} \times 6,5025 \times h \] - Giải ra h: \[ h = \frac{16,9065 \times 3}{6,5025} \approx 8 \text{ cm} \] Vậy khoảng cách từ O đến mặt (SCD) là 8 cm. Câu 57. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định phương trình parabol: Ta giả sử rằng đỉnh của parabol nằm ở điểm $(0, h)$ và hai điểm đầu cầu nằm ở $(\pm 200, 0)$. Phương trình parabol có dạng: \[ y = ax^2 + h \] Vì hai điểm đầu cầu là $(\pm 200, 0)$, ta thay vào phương trình: \[ 0 = a(200)^2 + h \implies 0 = 40000a + h \implies h = -40000a \] 2. Tìm đạo hàm để xác định độ dốc: Độ dốc của parabol tại bất kỳ điểm nào trên đó được xác định bởi đạo hàm của phương trình parabol: \[ y' = 2ax \] Độ dốc tại điểm $(x, y)$ là $2ax$. Theo đề bài, độ dốc không vượt quá 10', tức là: \[ |2ax| \leq \tan(10') = \tan\left(\frac{\pi}{108}\right) \] Ta biết rằng $\tan(10')$ rất nhỏ, gần bằng 0.002908882. Do đó: \[ |2ax| \leq 0.002908882 \] Tại điểm xa nhất từ đỉnh cầu, $x = 200$, ta có: \[ |2a \cdot 200| \leq 0.002908882 \implies |400a| \leq 0.002908882 \implies |a| \leq \frac{0.002908882}{400} \approx 0.000007272 \] 3. Tính chiều cao giới hạn: Ta đã có $h = -40000a$. Thay giá trị của $a$ vào: \[ h = -40000 \times (-0.000007272) \approx 0.29088 \] Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất: \[ h \approx 0.3 \text{ m} \] Vậy chiều cao giới hạn từ đỉnh cầu đến mặt đường là 0.3 m.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

luulilongmau


a.

Ma trận $A = \begin{bmatrix} 2 & -1 & 2 \\ 5 & -3 & 3 \\ -1 & 0 & -2 \end{bmatrix}$

*  Đa thức đặc trưng:

  $\det(A - \lambda I) = \det\begin{bmatrix} 2-\lambda & -1 & 2 \\ 5 & -3-\lambda & 3 \\ -1 & 0 & -2-\lambda \end{bmatrix} = (2-\lambda)\begin{vmatrix} -3-\lambda & 3 \\ 0 & -2-\lambda \end{vmatrix} - (-1)\begin{vmatrix} 5 & 3 \\ -1 & -2-\lambda \end{vmatrix} + 2\begin{vmatrix} 5 & -3-\lambda \\ -1 & 0 \end{vmatrix}$

  $= (2-\lambda)(-3-\lambda)(-2-\lambda) + (5(-2-\lambda) - (-1)(3)) + 2(0 - (-1)(-3-\lambda))$

  $= (2-\lambda)(\lambda^2 + 5\lambda + 6) + (-10 - 5\lambda + 3) + 2(3+\lambda)$

  $= (2-\lambda)(\lambda^2 + 5\lambda + 6) + (-7 - 5\lambda) + (6 + 2\lambda)$

  $= 2\lambda^2 + 10\lambda + 12 - \lambda^3 - 5\lambda^2 - 6\lambda - 7 - 5\lambda + 6 + 2\lambda$

  $= -\lambda^3 - 3\lambda^2 + \lambda + 11 $

  Giải phương trình đặc trưng $-\lambda^3 - 3\lambda^2 + \lambda + 11 = 0$, ta được các nghiệm gần đúng là

  $\lambda_1 \approx 1.89, \lambda_2 \approx -2.23, \lambda_3 \approx -2.66$

*  Tìm không gian riêng: (tính gần đúng cho $\lambda_1 = 1.89$)

  $\begin{bmatrix} 2-1.89 & -1 & 2 \\ 5 & -3-1.89 & 3 \\ -1 & 0 & -2-1.89 \end{bmatrix} \begin{bmatrix} x \\ y \\ z \end{bmatrix} = \begin{bmatrix} 0 \\ 0 \\ 0 \end{bmatrix}$

  $\begin{bmatrix} 0.11 & -1 & 2 \\ 5 & -4.89 & 3 \\ -1 & 0 & -3.89 \end{bmatrix} \begin{bmatrix} x \\ y \\ z \end{bmatrix} = \begin{bmatrix} 0 \\ 0 \\ 0 \end{bmatrix}$

  Từ dòng 3, ta có $x = -3.89z$. Thay vào dòng 1, ta được $0.11(-3.89z) - y + 2z = 0$ suy ra $y = 1.573z$.

  Vector riêng là $v_1 = \begin{bmatrix} -3.89 \\ 1.573 \\ 1 \end{bmatrix}$


b.

Ma trận $B = \begin{bmatrix} 0 & 1 & 0 \\ -4 & 4 & 0 \\ -2 & 1 & 2 \end{bmatrix}$

*  Đa thức đặc trưng:

  $\det(B - \lambda I) = \det\begin{bmatrix} -\lambda & 1 & 0 \\ -4 & 4-\lambda & 0 \\ -2 & 1 & 2-\lambda \end{bmatrix} = (2-\lambda)\begin{vmatrix} -\lambda & 1 \\ -4 & 4-\lambda \end{vmatrix} = (2-\lambda)(-\lambda(4-\lambda) - (-4)) = (2-\lambda)(\lambda^2 - 4\lambda + 4) = (2-\lambda)(\lambda - 2)^2 = -(\lambda-2)^3$

  Vậy $\lambda = 2$ là trị riêng duy nhất (bội 3).

*  Tìm không gian riêng:

  $\begin{bmatrix} -2 & 1 & 0 \\ -4 & 2 & 0 \\ -2 & 1 & 0 \end{bmatrix} \begin{bmatrix} x \\ y \\ z \end{bmatrix} = \begin{bmatrix} 0 \\ 0 \\ 0 \end{bmatrix}$

  $-2x + y = 0$ suy ra $y = 2x$. $z$ tự do.

  Vector riêng có dạng $v = \begin{bmatrix} x \\ 2x \\ z \end{bmatrix} = x\begin{bmatrix} 1 \\ 2 \\ 0 \end{bmatrix} + z\begin{bmatrix} 0 \\ 0 \\ 1 \end{bmatrix}$

  Cơ sở của không gian riêng là $\begin{bmatrix} 1 \\ 2 \\ 0 \end{bmatrix}$ và $\begin{bmatrix} 0 \\ 0 \\ 1 \end{bmatrix}$


c.

Ma trận $C = \begin{bmatrix} 1 & -3 & 3 \\ -2 & -6 & 13 \\ -1 & -4 & 8 \end{bmatrix}$

*  Đa thức đặc trưng:

  $\det(C - \lambda I) = \det\begin{bmatrix} 1-\lambda & -3 & 3 \\ -2 & -6-\lambda & 13 \\ -1 & -4 & 8-\lambda \end{bmatrix}$

  $=(1-\lambda)((-6-\lambda)(8-\lambda) - 13(-4)) - (-3)(-2(8-\lambda) - 13(-1)) + 3(-2(-4) - (-6-\lambda)(-1))$

  $=(1-\lambda)(-48 + 6\lambda - 8\lambda + \lambda^2 + 52) + 3(-16 + 2\lambda + 13) + 3(8 - 6 - \lambda)$

  $=(1-\lambda)(\lambda^2 - 2\lambda + 4) + 3(2\lambda - 3) + 3(2 - \lambda)$

  $=\lambda^2 - 2\lambda + 4 - \lambda^3 + 2\lambda^2 - 4\lambda + 6\lambda - 9 + 6 - 3\lambda$

  $=-\lambda^3 + 3\lambda^2 - 3\lambda + 1 = -(\lambda-1)^3$

  Vậy $\lambda = 1$ là trị riêng duy nhất (bội 3).

*  Tìm không gian riêng:

  $\begin{bmatrix} 0 & -3 & 3 \\ -2 & -7 & 13 \\ -1 & -4 & 7 \end{bmatrix} \begin{bmatrix} x \\ y \\ z \end{bmatrix} = \begin{bmatrix} 0 \\ 0 \\ 0 \end{bmatrix}$

  Từ dòng 1, ta có $y = z$. Thay vào dòng 3, ta có $-x - 4y + 7y = 0$ suy ra $x = 3y$.

  Vậy vector riêng có dạng $v = \begin{bmatrix} 3y \\ y \\ y \end{bmatrix} = y\begin{bmatrix} 3 \\ 1 \\ 1 \end{bmatrix}$.

  Cơ sở của không gian riêng là $\begin{bmatrix} 3 \\ 1 \\ 1 \end{bmatrix}$


d.

Ma trận $D = \begin{bmatrix} 1 & -3 & 4 \\ 4 & -7 & 8 \\ 6 & -7 & 7 \end{bmatrix}$

*  Đa thức đặc trưng:

  $\det(D - \lambda I) = \det\begin{bmatrix} 1-\lambda & -3 & 4 \\ 4 & -7-\lambda & 8 \\ 6 & -7 & 7-\lambda \end{bmatrix}$

  $=(1-\lambda)((-7-\lambda)(7-\lambda) - 8(-7)) - (-3)(4(7-\lambda) - 8(6)) + 4(4(-7) - (-7-\lambda)(6))$

  $=(1-\lambda)(-49 + 7\lambda - 7\lambda + \lambda^2 + 56) + 3(28 - 4\lambda - 48) + 4(-28 + 42 + 6\lambda)$

  $=(1-\lambda)(\lambda^2 + 7) + 3(-4\lambda - 20) + 4(14 + 6\lambda)$

  $=\lambda^2 + 7 - \lambda^3 - 7\lambda - 12\lambda - 60 + 56 + 24\lambda$

  $=-\lambda^3 + \lambda^2 + 5\lambda + 3 $

  $=(-\lambda -1)(\lambda-3)(\lambda + 1)$.

  Trị riêng: $\lambda_1 = 3$, $\lambda_2 = -1$.


*  Tìm không gian riêng ứng với $\lambda = 3$:

  $\begin{bmatrix} -2 & -3 & 4 \\ 4 & -10 & 8 \\ 6 & -7 & 4 \end{bmatrix} \begin{bmatrix} x \\ y \\ z \end{bmatrix} = \begin{bmatrix} 0 \\ 0 \\ 0 \end{bmatrix}$

  $-2x - 3y + 4z = 0$

  $4x - 10y + 8z = 0$

  $6x - 7y + 4z = 0$

  $2x + y=0$, $z = -2x - 3y/4= -7/2x$


  $2x + 7 y = -7$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved