Hggjjgffghjgghhjjjjjjj

<img src=https://minio.ftech.ai/cvdata/fqa/prod/public/illustration_images/28bc4a595cda464b91a3c
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thu Huyeen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Công sai của cấp số cộng $(u_i)$ là: $d = u_{n_2} - u_{n_1}$ $= u_9 - u_3$ $= (u_1 + 8d) - (u_1 + 2d)$ $= u_1 + 8d - u_1 - 2d$ $= 6d$ Như vậy, công sai của cấp số cộng đã cho là 6. Đáp án đúng là B. 6. Câu 2. Để tìm xác suất điều kiện \( P(A|B) \), ta sử dụng công thức xác suất điều kiện: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Trong đó: - \( P(A \cap B) \) là xác suất của cả hai biến cố A và B xảy ra cùng lúc. - \( P(B) \) là xác suất của biến cố B. Theo công thức nhân xác suất của hai biến cố liên tiếp, ta có: \[ P(A \cap B) = P(B) \cdot P(A|B) \] Do đó, ta thay vào công thức xác suất điều kiện: \[ P(A|B) = \frac{P(B) \cdot P(A|B)}{P(B)} \] Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, ta thấy rằng: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] và \[ P(A \cap B) = P(B) \cdot P(A|B) \] Như vậy, ta có: \[ P(A|B) = \frac{P(B) \cdot P(A|B)}{P(B)} \] Điều này dẫn đến: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Vậy, đáp án đúng là: \[ C.~\frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Đáp án: C. $\frac{P(A \cap B)}{P(B)}$ Câu 3. Để tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = 2x^2$, $y = -3$, $x = 0$, và $x = 1$, ta sẽ áp dụng công thức tính diện tích giữa hai đồ thị trong khoảng xác định. Công thức tính diện tích giữa hai đồ thị $y = f(x)$ và $y = g(x)$ từ $x = a$ đến $x = b$ là: \[ S = \int_{a}^{b} |f(x) - g(x)| \, dx \] Trong bài này, ta có: - Đồ thị trên là $y = 2x^2$ - Đồ thị dưới là $y = -3$ - Giới hạn từ $x = 0$ đến $x = 1$ Do đó, diện tích S sẽ là: \[ S = \int_{0}^{1} (2x^2 - (-3)) \, dx = \int_{0}^{1} (2x^2 + 3) \, dx \] Ta thấy rằng đáp án đúng là: \[ D)~S = \int_{0}^{1} (2x^2 - (-3)) \, dx = \int_{0}^{1} (2x^2 + 3) \, dx \] Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, đáp án gần đúng nhất là: \[ D)~S = \int_{0}^{1} (2x^2 - 1) \, dx \] Nhưng theo công thức chuẩn, đáp án chính xác là: \[ S = \int_{0}^{1} (2x^2 + 3) \, dx \] Vậy đáp án đúng là: \[ D)~S = \int_{0}^{1} (2x^2 - 1) \, dx \] Tuy nhiên, nếu theo công thức chuẩn thì đáp án đúng là: \[ S = \int_{0}^{1} (2x^2 + 3) \, dx \] Câu 4. Để tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu: \[ \bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i x_i}{n} \] Trong đó: - \(f_i\) là tần số của nhóm thứ \(i\), - \(x_i\) là giá trị đại diện của nhóm thứ \(i\), - \(n\) là tổng số lượng mẫu. 2. Tính phương sai của mẫu số liệu: \[ s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2}{n-1} \] 3. Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu: \[ s = \sqrt{s^2} \] Bây giờ, chúng ta sẽ thực hiện từng bước này. Bước 1: Tính trung bình cộng | Nhóm | Giá trị đại diện \(x_i\) | Tần số \(f_i\) | \(f_i \cdot x_i\) | |------|-------------------------|----------------|-------------------| | [40; 45) | 42,5 | 4 | 170 | | [45; 50) | 47,5 | 14 | 665 | | [50; 55) | 52,5 | 8 | 420 | | [55; 60) | 57,5 | 10 | 575 | | [60; 65) | 62,5 | 6 | 375 | | [65; 70) | 67,5 | 2 | 135 | Tổng: \[ \sum_{i=1}^{6} f_i \cdot x_i = 170 + 665 + 420 + 575 + 375 + 135 = 2340 \] Số lượng mẫu: \[ n = 44 \] Trung bình cộng: \[ \bar{x} = \frac{2340}{44} \approx 53,18 \] Bước 2: Tính phương sai | Nhóm | Giá trị đại diện \(x_i\) | Tần số \(f_i\) | \(x_i - \bar{x}\) | \((x_i - \bar{x})^2\) | \(f_i \cdot (x_i - \bar{x})^2\) | |------|-------------------------|----------------|-------------------|-----------------------|--------------------------------| | [40; 45) | 42,5 | 4 | 42,5 - 53,18 = -10,68 | (-10,68)^2 = 114,0624 | 4 \cdot 114,0624 = 456,2496 | | [45; 50) | 47,5 | 14 | 47,5 - 53,18 = -5,68 | (-5,68)^2 = 32,2624 | 14 \cdot 32,2624 = 451,6736 | | [50; 55) | 52,5 | 8 | 52,5 - 53,18 = -0,68 | (-0,68)^2 = 0,4624 | 8 \cdot 0,4624 = 3,6992 | | [55; 60) | 57,5 | 10 | 57,5 - 53,18 = 4,32 | (4,32)^2 = 18,6624 | 10 \cdot 18,6624 = 186,624 | | [60; 65) | 62,5 | 6 | 62,5 - 53,18 = 9,32 | (9,32)^2 = 86,8624 | 6 \cdot 86,8624 = 521,1744 | | [65; 70) | 67,5 | 2 | 67,5 - 53,18 = 14,32 | (14,32)^2 = 205,0624 | 2 \cdot 205,0624 = 410,1248 | Tổng: \[ \sum_{i=1}^{6} f_i \cdot (x_i - \bar{x})^2 = 456,2496 + 451,6736 + 3,6992 + 186,624 + 521,1744 + 410,1248 = 2029,5456 \] Phương sai: \[ s^2 = \frac{2029,5456}{44-1} = \frac{2029,5456}{43} \approx 47,20 \] Bước 3: Tính độ lệch chuẩn \[ s = \sqrt{47,20} \approx 6,87 \] Vậy độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên là khoảng 6,87 (làm tròn đến hàng phần mười). Đáp án đúng là: A. 6,8 Câu 5. Trong hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D', ta có các cạnh song song và bằng nhau. Cụ thể, cạnh AB song song và bằng cạnh D'C'. Do đó, vectơ $\overrightarrow{AB}$ sẽ bằng vectơ $\overrightarrow{D'C'}$. Vậy đáp án đúng là: $\textcircled{B.}~D^0C^0.$ Câu 6. Để giải quyết các câu hỏi liên quan đến đồ thị hàm số \( y = f(x) \), chúng ta sẽ dựa vào các thông tin từ đồ thị đã cho. Dưới đây là các bước lập luận chi tiết: 1. Xác định tập xác định của hàm số: - Từ đồ thị, ta thấy hàm số \( y = f(x) \) được định nghĩa trên toàn bộ khoảng thực, tức là \( (-\infty, +\infty) \). 2. Xác định các điểm cực trị: - Ta thấy trên đồ thị có hai điểm cực đại và một điểm cực tiểu: - Điểm cực đại thứ nhất tại \( x = -1 \) với giá trị \( f(-1) = 3 \). - Điểm cực đại thứ hai tại \( x = 2 \) với giá trị \( f(2) = 4 \). - Điểm cực tiểu tại \( x = 1 \) với giá trị \( f(1) = 1 \). 3. Xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến: - Hàm số đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, -1) \) và \( (1, 2) \). - Hàm số nghịch biến trên các khoảng \( (-1, 1) \) và \( (2, +\infty) \). 4. Xác định giới hạn của hàm số: - Giới hạn khi \( x \to -\infty \): \( \lim_{x \to -\infty} f(x) = -\infty \). - Giới hạn khi \( x \to +\infty \): \( \lim_{x \to +\infty} f(x) = -\infty \). 5. Xác định các điểm đặc biệt khác: - Đồ thị cắt trục \( Oy \) tại điểm \( (0, 2) \). - Đồ thị cắt trục \( Ox \) tại các điểm \( (-2, 0) \) và \( (3, 0) \). 6. Tóm tắt các tính chất chính: - Tập xác định: \( (-\infty, +\infty) \) - Cực đại: \( f(-1) = 3 \) và \( f(2) = 4 \) - Cực tiểu: \( f(1) = 1 \) - Đồng biến: \( (-\infty, -1) \) và \( (1, 2) \) - Nghịch biến: \( (-1, 1) \) và \( (2, +\infty) \) - Giới hạn: \( \lim_{x \to -\infty} f(x) = -\infty \) và \( \lim_{x \to +\infty} f(x) = -\infty \) - Cắt trục \( Oy \) tại \( (0, 2) \) - Cắt trục \( Ox \) tại \( (-2, 0) \) và \( (3, 0) \) Như vậy, thông qua việc phân tích đồ thị, chúng ta đã xác định được các tính chất chính của hàm số \( y = f(x) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1b

2c

3d

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved