Câu 2.
a) Số tiền lãi sau 1 năm là:
\[ 400 \times 0.08 = 32 \text{ (triệu đồng)} \]
b) Tổng số tiền gốc lẫn lãi sau 4 năm là:
\[ M = 400 \times (1 + 0.08)^4 = 400 \times 1.36048896 \approx 544.2 \text{ (triệu đồng)} \]
Số tiền lãi sau 4 năm là:
\[ 544.2 - 400 = 144.2 \text{ (triệu đồng)} \]
Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của triệu đồng là 144 triệu đồng.
c) Ta cần tìm số năm $\overline{ab}$ sao cho tổng số tiền gốc lẫn lãi tăng gấp ba so với ban đầu. Điều này có nghĩa là:
\[ 400 \times (1 + 0.08)^{\overline{ab}} = 3 \times 400 \]
\[ (1 + 0.08)^{\overline{ab}} = 3 \]
\[ 1.08^{\overline{ab}} = 3 \]
Ta thử các giá trị $\overline{ab}$ để tìm ra giá trị thỏa mãn:
- Với $\overline{ab} = 13$:
\[ 1.08^{13} \approx 2.719 \]
- Với $\overline{ab} = 14$:
\[ 1.08^{14} \approx 2.937 \]
- Với $\overline{ab} = 15$:
\[ 1.08^{15} \approx 3.172 \]
Như vậy, $\overline{ab} = 15$ là giá trị nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện. Do đó:
\[ a + b = 1 + 5 = 6 \]
d) Ta cần tìm số năm $\overline{cd}$ sao cho tổng số tiền gốc lẫn lãi vượt 4 tỷ đồng. Điều này có nghĩa là:
\[ 400 \times (1 + 0.08)^{\overline{cd}} > 4000 \]
\[ (1 + 0.08)^{\overline{cd}} > 10 \]
\[ 1.08^{\overline{cd}} > 10 \]
Ta thử các giá trị $\overline{cd}$ để tìm ra giá trị thỏa mãn:
- Với $\overline{cd} = 28$:
\[ 1.08^{28} \approx 9.997 \]
- Với $\overline{cd} = 29$:
\[ 1.08^{29} \approx 10.796 \]
Như vậy, $\overline{cd} = 29$ là giá trị nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện. Do đó:
\[ d - c = 9 - 2 = 7 \]
Đáp số:
a) 32 triệu đồng
b) 144 triệu đồng
c) 6
d) 7
Câu 3.
a) Ta tính thể tích khối lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có cạnh đáy bằng 5 và cạnh bên bằng 4.
- Diện tích đáy (tam giác đều ABC):
\[ S_{ABC} = \frac{5^2 \sqrt{3}}{4} = \frac{25 \sqrt{3}}{4} \]
- Thể tích khối lăng trụ:
\[ V = S_{ABC} \times \text{chiều cao} = \frac{25 \sqrt{3}}{4} \times 4 = 25 \sqrt{3} \]
Đáp án: a) Sai vì thể tích khối lăng trụ là \( 25 \sqrt{3} \).
b) Ta tính góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (BB'C'C).
- Mặt phẳng (BB'C'C) có đường thẳng BB' và B'C'.
- Đường thẳng AB nằm trong mặt phẳng (ABB'A').
- Góc giữa AB và (BB'C'C) là góc giữa AB và hình chiếu của nó trên (BB'C'C), tức là góc giữa AB và BB'.
Trong tam giác ABB', ta có:
\[ AB = 5, BB' = 4 \]
Góc giữa AB và BB' là góc vuông (vì lăng trụ đều), do đó góc giữa AB và (BB'C'C) là \( 45^\circ \).
Đáp án: b) Đúng.
c) Ta kiểm tra góc [A', AC, B] là góc nhị diện vuông.
- Góc nhị diện giữa hai mặt phẳng (A'AC) và (ABC) là góc giữa hai đường thẳng vuông góc với giao tuyến AC tại các điểm thuộc giao tuyến.
- Vì lăng trụ đều, góc giữa hai mặt phẳng này là góc vuông.
Đáp án: c) Đúng.
d) Ta tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC.
- AA' và BC là hai đường thẳng song song với nhau trong lăng trụ đều.
- Khoảng cách giữa chúng là khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (AA'B'B) và (BCC'B').
Trong tam giác đều ABC, chiều cao hạ từ A xuống BC là:
\[ h = \frac{5 \sqrt{3}}{2} \]
Đáp án: d) Đúng.
Kết luận:
a) Sai vì thể tích khối lăng trụ là \( 25 \sqrt{3} \).
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Đúng.
Câu 4.
a) Xác suất để cả hai động cơ đều chạy tốt là:
\[ P(A \cap B) = P(A) \times P(B) = 0,8 \times 0,9 = 0,72 \]
b) Xác suất để cả hai động cơ đều không chạy tốt là:
\[ P(\bar{A} \cap \bar{B}) = P(\bar{A}) \times P(\bar{B}) = (1 - 0,8) \times (1 - 0,9) = 0,2 \times 0,1 = 0,02 \]
c) Xác suất để có đúng một trong hai động cơ chạy tốt là:
\[ P((A \cap \bar{B}) \cup (\bar{A} \cap B)) = P(A) \times P(\bar{B}) + P(\bar{A}) \times P(B) = 0,8 \times 0,1 + 0,2 \times 0,9 = 0,08 + 0,18 = 0,26 \]
d) Xác suất để có ít nhất một động cơ chạy tốt là:
\[ P(A \cup B) = 1 - P(\bar{A} \cap \bar{B}) = 1 - 0,02 = 0,98 \]
Đáp số:
a) 0,72
b) 0,02
c) 0,26
d) 0,98
Câu 1:
Để tính $\log_{12}1715$, ta sẽ sử dụng công thức đổi cơ số và các giá trị đã cho.
Trước tiên, ta viết lại $\log_{12}1715$ dưới dạng:
\[
\log_{12}1715 = \frac{\log_{2}1715}{\log_{2}12}
\]
Bây giờ, ta cần tính $\log_{2}1715$ và $\log_{2}12$.
1. Ta có:
\[
1715 = 5 \times 7^3
\]
Do đó:
\[
\log_{2}1715 = \log_{2}(5 \times 7^3) = \log_{2}5 + \log_{2}(7^3) = \log_{2}5 + 3\log_{2}7
\]
2. Ta biết rằng:
\[
\log_{2}5 = \frac{\log_{gj}5}{\log_{gj}2} = \frac{a}{\log_{gj}2}
\]
và
\[
\log_{2}7 = \frac{\log_{4}7}{\log_{4}2} = \frac{b}{\log_{4}2}
\]
Ta cũng biết rằng:
\[
\log_{4}2 = \frac{1}{2}
\]
nên:
\[
\log_{2}7 = \frac{b}{\frac{1}{2}} = 2b
\]
Vậy:
\[
\log_{2}1715 = \frac{a}{\log_{gj}2} + 3 \cdot 2b = \frac{a}{\log_{gj}2} + 6b
\]
3. Tiếp theo, ta tính $\log_{2}12$:
\[
12 = 3 \times 4
\]
Do đó:
\[
\log_{2}12 = \log_{2}(3 \times 4) = \log_{2}3 + \log_{2}4 = c + 2
\]
4. Kết hợp lại, ta có:
\[
\log_{12}1715 = \frac{\frac{a}{\log_{gj}2} + 6b}{c + 2}
\]
Ta thấy rằng $\log_{gj}2$ chưa được cho trực tiếp, nhưng ta có thể giả sử nó là một hằng số $k$. Do đó:
\[
\log_{12}1715 = \frac{\frac{a}{k} + 6b}{c + 2}
\]
So sánh với $\frac{mb + nac}{c + p}$, ta nhận thấy:
\[
m = 6, \quad n = \frac{1}{k}, \quad p = 2
\]
Tuy nhiên, vì $k$ chưa được cho, ta giả sử $k = 1$ để đơn giản hóa:
\[
n = 1
\]
Vậy:
\[
m = 6, \quad n = 1, \quad p = 2
\]
Cuối cùng, ta tính:
\[
m^2 + n^2 + p^2 = 6^2 + 1^2 + 2^2 = 36 + 1 + 4 = 41
\]
Đáp số: $41$
Câu 2:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp tìm giá trị nhỏ nhất của một hàm số.
1. Đặt ẩn và lập phương trình chi phí:
- Gọi \( x \) là khoảng cách từ điểm A đến điểm M trên đoạn AC.
- Chi phí để xây dựng đường ống trên bờ từ A đến M là \( 100x \) nghìn đô.
- Chi phí để xây dựng đường ống dưới biển từ M đến B là \( 260 \sqrt{(18-x)^2 + 12^2} \) nghìn đô.
Tổng chi phí \( f(x) \) là:
\[
f(x) = 100x + 260 \sqrt{(18-x)^2 + 12^2}
\]
2. Tìm đạo hàm của \( f(x) \):
\[
f'(x) = 100 + 260 \cdot \frac{1}{2} \cdot \frac{-2(18-x)}{\sqrt{(18-x)^2 + 12^2}}
\]
\[
f'(x) = 100 - \frac{260(18-x)}{\sqrt{(18-x)^2 + 12^2}}
\]
3. Tìm giá trị \( x \) để \( f'(x) = 0 \):
\[
100 = \frac{260(18-x)}{\sqrt{(18-x)^2 + 12^2}}
\]
\[
100 \sqrt{(18-x)^2 + 12^2} = 260(18-x)
\]
\[
\sqrt{(18-x)^2 + 12^2} = 2.6(18-x)
\]
\[
(18-x)^2 + 12^2 = (2.6(18-x))^2
\]
\[
(18-x)^2 + 144 = 6.76(18-x)^2
\]
\[
144 = 5.76(18-x)^2
\]
\[
(18-x)^2 = \frac{144}{5.76} = 25
\]
\[
18-x = 5 \quad \text{hoặc} \quad 18-x = -5
\]
\[
x = 13 \quad \text{hoặc} \quad x = 23
\]
Vì \( x \) nằm trong đoạn [0, 18], ta chỉ lấy \( x = 13 \).
4. Kiểm tra giá trị nhỏ nhất:
- Ta kiểm tra \( f(x) \) tại các điểm \( x = 0 \), \( x = 13 \), và \( x = 18 \):
\[
f(0) = 100 \cdot 0 + 260 \sqrt{18^2 + 12^2} = 260 \sqrt{468} \approx 3900
\]
\[
f(13) = 100 \cdot 13 + 260 \sqrt{(18-13)^2 + 12^2} = 1300 + 260 \sqrt{25 + 144} = 1300 + 260 \cdot 13 = 4680
\]
\[
f(18) = 100 \cdot 18 + 260 \cdot 12 = 1800 + 3120 = 4920
\]
Vậy giá trị nhỏ nhất của \( f(x) \) là 4680 nghìn đô, đạt được khi \( x = 13 \).
Đáp số: Chi phí thấp nhất để hoàn thành đường ống là 4680 nghìn đô.