

11/05/2025
11/05/2025
Câu 1:
Để biểu thức $\sqrt{2x-1}$ có nghĩa, ta cần $2x - 1 \ge 0$. Giải bất phương trình này, ta có:
$2x \ge 1$
$x \ge \frac{1}{2}$
Vậy đáp án là C. $x \ge \frac{1}{2}$
Câu 2:
Phương trình hai ẩn là phương trình có chứa ít nhất hai biến.
* A. $3x^2 - 5x + 2 = 0$ (Một ẩn)
* B. $x^2 + y = 5$ (Hai ẩn)
* C. $x^2 - 5x = x^2 + 3$ (Một ẩn)
* D. $2x - 3 = 0$ (Một ẩn)
Vậy đáp án là B. $x^2 + y = 5$
Câu 3:
Ta có $y = f(x) = \frac{4}{5}x^2$. Để tìm giá trị của hàm số tại $x_0 = -5$, ta thay $x = -5$ vào biểu thức:
$y = \frac{4}{5} \cdot (-5)^2 = \frac{4}{5} \cdot 25 = 20$
Vậy đáp án là B. $20$
Câu 4:
Giải hệ phương trình $\begin{cases} 3x - 2y = 4 \\ x + 2y = 4 \end{cases}$
Cộng hai vế của hai phương trình, ta được:
$4x = 8$
$x = 2$
Thay $x = 2$ vào phương trình thứ hai, ta có:
$2 + 2y = 4$
$2y = 2$
$y = 1$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(2; 1)$.
Đáp án là D. $(2;1)$
Câu 5:
Phương trình $x^2 - 3x + 2 = 0$ có hai nghiệm $x_1$ và $x_2$. Theo định lý Vi-et, ta có:
* $x_1 + x_2 = - \frac{b}{a} = - \frac{-3}{1} = 3$
Vậy đáp án là A. 3
Câu 6:
Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông và có số đo là $90^\circ$.
Vậy đáp án là C. $90^o$
Câu 7:
Gọi cạnh hình vuông là $a$. Chu vi hình vuông là $4a = 16$ cm, suy ra $a = 4$ cm.
Đường chéo hình vuông cũng là đường kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông.
Đường chéo hình vuông có độ dài là $a\sqrt{2} = 4\sqrt{2}$ cm.
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông là $\frac{4\sqrt{2}}{2} = 2\sqrt{2}$ cm.
Vậy đáp án là C. $2\sqrt{2}$
Câu 8:
Trong tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện bằng $180^\circ$.
Do đó, $\widehat{A} + \widehat{C} = 180^\circ$.
Ta có $\widehat{A} = 70^\circ$, suy ra $\widehat{C} = 180^\circ - 70^\circ = 11
Câu 1:
Để biểu thức $\sqrt{2x-1}$ có nghĩa, ta cần $2x - 1 \ge 0$. Giải bất phương trình này, ta có:
$2x \ge 1$
$x \ge \frac{1}{2}$
Vậy đáp án là C. $x \ge \frac{1}{2}$
Câu 2:
Phương trình hai ẩn là phương trình có chứa ít nhất hai biến.
* A. $3x^2 - 5x + 2 = 0$ (Một ẩn)
* B. $x^2 + y = 5$ (Hai ẩn)
* C. $x^2 - 5x = x^2 + 3$ (Một ẩn)
* D. $2x - 3 = 0$ (Một ẩn)
Vậy đáp án là B. $x^2 + y = 5$
Câu 3:
Ta có $y = f(x) = \frac{4}{5}x^2$. Để tìm giá trị của hàm số tại $x_0 = -5$, ta thay $x = -5$ vào biểu thức:
$y = \frac{4}{5} \cdot (-5)^2 = \frac{4}{5} \cdot 25 = 20$
Vậy đáp án là B. $20$
Câu 4:
Giải hệ phương trình $\begin{cases} 3x - 2y = 4 \\ x + 2y = 4 \end{cases}$
Cộng hai vế của hai phương trình, ta được:
$4x = 8$
$x = 2$
Thay $x = 2$ vào phương trình thứ hai, ta có:
$2 + 2y = 4$
$2y = 2$
$y = 1$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(2; 1)$.
Đáp án là D. $(2;1)$
Câu 5:
Phương trình $x^2 - 3x + 2 = 0$ có hai nghiệm $x_1$ và $x_2$. Theo định lý Vi-et, ta có:
* $x_1 + x_2 = - \frac{b}{a} = - \frac{-3}{1} = 3$
Vậy đáp án là A. 3
Câu 6:
Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông và có số đo là $90^\circ$.
Vậy đáp án là C. $90^o$
Câu 7:
Gọi cạnh hình vuông là $a$. Chu vi hình vuông là $4a = 16$ cm, suy ra $a = 4$ cm.
Đường chéo hình vuông cũng là đường kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông.
Đường chéo hình vuông có độ dài là $a\sqrt{2} = 4\sqrt{2}$ cm.
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông là $\frac{4\sqrt{2}}{2} = 2\sqrt{2}$ cm.
Vậy đáp án là C. $2\sqrt{2}$
Câu 8:
Trong tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện bằng $180^\circ$.
Do đó, $\widehat{A} + \widehat{C} = 180^\circ$.
Ta có $\widehat{A} = 70^\circ$, suy ra $\widehat{C} = 180^\circ - 70^\circ = 110^\circ$.
Vậy đáp án là B. $\widehat{C} = 110^\circ$
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
3 giờ trước
3 giờ trước
Top thành viên trả lời