Mn giải giúp mình với ạ

P(0;-8 Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. 18 Câu 1. Tính diện tích hình phẳn
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Dương
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = x^3 - 4x \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = 0 \) và \( x = 3 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các điểm giao của đồ thị với trục hoành: Ta giải phương trình \( y = 0 \): \[ x^3 - 4x = 0 \] \[ x(x^2 - 4) = 0 \] \[ x(x - 2)(x + 2) = 0 \] Vậy các nghiệm là \( x = 0 \), \( x = 2 \) và \( x = -2 \). 2. Xác định khoảng tích phân: Do ta chỉ quan tâm đến đoạn từ \( x = 0 \) đến \( x = 3 \), ta sẽ chia thành hai đoạn: - Từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \) - Từ \( x = 2 \) đến \( x = 3 \) 3. Tính diện tích từng đoạn: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = x^3 - 4x \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = 0 \) và \( x = 3 \) được tính bằng tích phân: \[ A = \left| \int_{0}^{2} (x^3 - 4x) \, dx \right| + \left| \int_{2}^{3} (x^3 - 4x) \, dx \right| \] 4. Tính tích phân từng đoạn: - Tính tích phân từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \): \[ \int_{0}^{2} (x^3 - 4x) \, dx = \left[ \frac{x^4}{4} - 2x^2 \right]_{0}^{2} \] \[ = \left( \frac{2^4}{4} - 2 \cdot 2^2 \right) - \left( \frac{0^4}{4} - 2 \cdot 0^2 \right) \] \[ = \left( \frac{16}{4} - 8 \right) - 0 \] \[ = 4 - 8 = -4 \] Diện tích đoạn này là \( |-4| = 4 \). - Tính tích phân từ \( x = 2 \) đến \( x = 3 \): \[ \int_{2}^{3} (x^3 - 4x) \, dx = \left[ \frac{x^4}{4} - 2x^2 \right]_{2}^{3} \] \[ = \left( \frac{3^4}{4} - 2 \cdot 3^2 \right) - \left( \frac{2^4}{4} - 2 \cdot 2^2 \right) \] \[ = \left( \frac{81}{4} - 18 \right) - \left( \frac{16}{4} - 8 \right) \] \[ = \left( \frac{81}{4} - \frac{72}{4} \right) - \left( 4 - 8 \right) \] \[ = \frac{9}{4} + 4 \] \[ = \frac{9}{4} + \frac{16}{4} = \frac{25}{4} = 6.25 \] Diện tích đoạn này là \( 6.25 \). 5. Tổng diện tích: \[ A = 4 + 6.25 = 10.25 \] Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = x^3 - 4x \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = 0 \) và \( x = 3 \) là \( 10.25 \) (kết quả làm tròn đến hàng phần chục). Câu 2. Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = e^x \), trục hoành và các đường thẳng \( x = 1 \) và \( x = 3 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định cận trên và cận dưới của tích phân: - Cận dưới là \( x = 1 \) - Cận trên là \( x = 3 \) 2. Tích phân hàm số \( y = e^x \) từ \( x = 1 \) đến \( x = 3 \): \[ A = \int_{1}^{3} e^x \, dx \] 3. Tính tích phân: - Nguyên hàm của \( e^x \) là \( e^x \). \[ \int e^x \, dx = e^x + C \] Do đó: \[ A = \left[ e^x \right]_{1}^{3} \] 4. Áp dụng công thức tính tích phân xác định: \[ A = e^3 - e^1 \] 5. Tính giá trị cụ thể: \[ e^3 \approx 20,0855 \quad \text{và} \quad e^1 \approx 2,7183 \] \[ A \approx 20,0855 - 2,7183 = 17,3672 \] 6. Làm tròn kết quả đến hàng phần chục: \[ 17,3672 \approx 17,4 \] Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = e^x \), trục hoành và các đường thẳng \( x = 1 \) và \( x = 3 \) là \( 17,4 \). Đáp số: \( 17,4 \) Câu 3. Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=e^x,$ trục hoành và các đường thẳng $x=1,~x=2$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định cận trên và cận dưới của tích phân. - Cận dưới là $x=1$. - Cận trên là $x=2$. Bước 2: Viết biểu thức tích phân để tính diện tích. Diện tích $A$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=e^x$, trục hoành và các đường thẳng $x=1,~x=2$ là: \[ A = \int_{1}^{2} e^x \, dx \] Bước 3: Tính tích phân. \[ \int_{1}^{2} e^x \, dx = \left[ e^x \right]_{1}^{2} \] \[ = e^2 - e^1 \] \[ = e^2 - e \] Bước 4: Thay giá trị của $e$ vào biểu thức. - Biết rằng $e \approx 2,71828$. - Do đó, $e^2 \approx 7,38906$. \[ A \approx 7,38906 - 2,71828 \] \[ A \approx 4,67078 \] Bước 5: Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm. \[ A \approx 4,67 \] Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=e^x$, trục hoành và các đường thẳng $x=1,~x=2$ là khoảng 4,67 đơn vị diện tích. Câu 4. Để tính thể tích của vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = \sqrt{x + 1}$, $y = 0$, $x = 1$, $x = 2$ quanh trục Ox, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định hàm số và khoảng quay: - Hàm số: $y = \sqrt{x + 1}$ - Khoảng quay: từ $x = 1$ đến $x = 2$ 2. Áp dụng công thức tính thể tích của vật thể tròn xoay: Công thức thể tích của vật thể tròn xoay khi quay quanh trục Ox là: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong đó, $f(x) = \sqrt{x + 1}$, $a = 1$, và $b = 2$. 3. Thay hàm số vào công thức: \[ V = \pi \int_{1}^{2} (\sqrt{x + 1})^2 \, dx \] 4. Tính tích phân: \[ V = \pi \int_{1}^{2} (x + 1) \, dx \] Tính tích phân: \[ \int_{1}^{2} (x + 1) \, dx = \left[ \frac{x^2}{2} + x \right]_{1}^{2} \] Đánh giá tại các cận: \[ \left[ \frac{x^2}{2} + x \right]_{1}^{2} = \left( \frac{2^2}{2} + 2 \right) - \left( \frac{1^2}{2} + 1 \right) \] \[ = \left( \frac{4}{2} + 2 \right) - \left( \frac{1}{2} + 1 \right) \] \[ = (2 + 2) - \left( \frac{1}{2} + 1 \right) \] \[ = 4 - \left( \frac{1}{2} + 1 \right) \] \[ = 4 - \frac{3}{2} \] \[ = \frac{8}{2} - \frac{3}{2} \] \[ = \frac{5}{2} \] 5. Nhân với $\pi$: \[ V = \pi \cdot \frac{5}{2} = \frac{5\pi}{2} \] 6. Làm tròn kết quả: \[ \frac{5\pi}{2} \approx \frac{5 \times 3,14}{2} = \frac{15,7}{2} = 7,85 \approx 7,9 \] Vậy thể tích của vật thể tròn xoay là $7,9$. Câu 5. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng D quanh trục Ox được tính bằng công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong đó, \( f(x) = \sqrt{x} \), \( a = 1 \), và \( b = 2 \). Bước 1: Tính tích phân \[ V = \pi \int_{1}^{2} (\sqrt{x})^2 \, dx = \pi \int_{1}^{2} x \, dx \] Bước 2: Tính nguyên hàm \[ \int x \, dx = \frac{x^2}{2} + C \] Bước 3: Áp dụng cận trên và cận dưới vào nguyên hàm \[ \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{1}^{2} = \frac{2^2}{2} - \frac{1^2}{2} = \frac{4}{2} - \frac{1}{2} = 2 - 0.5 = 1.5 \] Bước 4: Nhân với \(\pi\) \[ V = \pi \times 1.5 = 1.5\pi \] Bước 5: Làm tròn kết quả đến hàng phần mười \[ 1.5\pi \approx 1.5 \times 3.14159 \approx 4.712385 \] Kết quả làm tròn đến hàng phần mười là: \[ V \approx 4.7 \] Vậy thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng D quanh trục Ox là 4.7 (đơn vị thể tích). Câu 6. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục Ox là: \[ V = \pi \int_{2}^{3} y^2 \, dx = \pi \int_{2}^{3} (\sqrt{x})^2 \, dx = \pi \int_{2}^{3} x \, dx \] Tính tích phân: \[ \int_{2}^{3} x \, dx = \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{2}^{3} = \frac{3^2}{2} - \frac{2^2}{2} = \frac{9}{2} - \frac{4}{2} = \frac{5}{2} \] Do đó: \[ V = \pi \cdot \frac{5}{2} = \frac{5\pi}{2} \] Lấy $\pi \approx 3,14$, ta có: \[ V \approx \frac{5 \times 3,14}{2} = \frac{15,7}{2} = 7,85 \] Kết quả làm tròn đến hàng phần mười là: \[ V \approx 7,9 \] Đáp số: $7,9$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x2−4x

y=x2

−4x, trục hoành và hai đường thẳng x=0;x=3

x=0;x=3 (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).

Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x2−4x


y=x2

−4x, trục hoành và hai đường thẳng x=0


x=0 và x=3


x=3, ta tính tích phân của giá trị tuyệt đối của hàm số trên đoạn [0, 3]: S=∫03∣x2−4x∣dx


S=∫0

3

​∣x2

−4xdx Vì x2−4x=x(x−4)


x2

−4x=x(x−4), nên x2−4x≤0


x2

−4x≤0 trên đoạn [0, 3]. Do đó, ∣x2−4x∣=−(x2−4x)=4x−x2


x2

−4x∣=−(x2

−4x)=4xx2

. S=∫03(4x−x2)dx=[2x2−x33]03=2(32)−333−(0)=18−9=9


S=∫0

3

​(4xx2

)dx=[2x2

−3


x3

​]0

3

​=2(32

)−3


33

​−(0)=18−9=9 Vậy diện tích hình phẳng là 9. Vì đề bài yêu cầu làm tròn đến hàng phần chục, ta có 9.0.

Câu 2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=ex

y=ex

, trục hoành và các đường thẳng x=1;x=3

x=1;x=3 (kết quả được làm tròn đến hàng phần chục).

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=ex


y=ex

, trục hoành và các đường thẳng x=1


x=1 và x=3


x=3 là: S=∫13exdx=[ex]13=e3−e1=e3−e≈20.0855−2.7183≈17.3672


S=∫1

3

ex

dx=[ex

]1

3

​=e3

e1

=e3

e≈20.0855−2.7183≈17.3672 Làm tròn đến hàng phần chục, ta được 17.4.

Câu 3. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x+1

y=x+1



​, trục hoành và các đường thẳng x=1,x=2

x=1,x=2 (kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm).

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x+1


y=x+1



​, trục hoành và các đường thẳng x=1


x=1 và x=2


x=2 là: S=∫12x+1dx


S=∫1

2

x+1



dx Đặt u=x+1


u=x+1, suy ra du=dx


du=dx. Khi x=1


x=1, u=2


u=2. Khi x=2


x=2, u=3


u=3. S=∫23udu=∫23u1/2du=[23u3/2]23=23(33/2−23/2)=23(33−22)≈23(5.1962−2.8284)≈23(2.3678)≈1.5785


S=∫2

3

u



du=∫2

3

u1/2

du=[3


2

u3/2

]2

3

​=3


2

​(33/2

−23/2

)=3


2

​(33



​−22



​)≈3


2

​(5.1962−2.8284)≈3


2

​(2.3678)≈1.5785 Tuy nhiên, vì y=x+1


y=x+1



​ luôn dương trên đoạn [1, 2], diện tích hình phẳng giới hạn bởi y=x+1


y=x+1



​, trục Ox và x=1,x=2


x=1,x=2 là ∫12x+1dx=23(33−22)≈1.5785.


∫1

2

x+1



dx=3


2

​(33



​−22



​)≈1.5785. Làm tròn đến hàng phần trăm, ta được 1.58.

Câu 4. Tính thể tích của vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y=x+1

y=x+1



​, y=0

y=0, x=1

x=1, x=2

x=2 quanh trục Ox (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).

Thể tích của vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi y=x+1


y=x+1



​, y=0


y=0, x=1


x=1, x=2


x=2 quanh trục Ox là: V=π∫12(x+1)2dx=π∫12(x+1)dx=π[x22+x]12=π[(222+2)−(122+1)]=π[(2+2)−(12+1)]=π[4−32]=π[8−32]=5π2≈5×3.14162≈7.854


V=π∫1

2

​(x+1



​)2

dx=π∫1

2

​(x+1)dx=π[2


x2

​+x]1

2

​=π[(2


22

​+2)−(2


12

​+1)]=π[(2+2)−(2


1

​+1)]=π[4−2


3

​]=π[2


8−3

​]=2


5π

​≈2


5×3.1416

​≈7.854 Làm tròn đến hàng phần chục, ta được 7.9.

Câu 5. Cho hình phẳng D giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x

y=x



​, trục hoành, các đường thẳng x=1

x=1, x=2

x=2. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục Ox bằng bao nhiêu (kết quả được làm tròn đến hàng phần mười)?

Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục Ox là: V=π∫12(x)2dx=π∫12xdx=π[x22]12=π[222−122]=π[2−12]=π[32]=3π2≈3×3.14162≈4.7124


V=π∫1

2

​(x



​)2

dx=π∫1

2

xdx=π[2


x2

​]1

2

​=π[2


22

​−2


12

​]=π[2−2


1

​]=π[2


3

​]=2


3π

​≈2


3×3.1416

​≈4.7124 Làm tròn đến hàng phần mười, ta được 4.7.

Câu 6. Cho hình phẳng D giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x

y=x



​, trục hoành, các đường thẳng x=2

x=2, x=3

x=3. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục Ox bằng bao nhiêu (kết quả được làm tròn ...)?

Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục Ox là: V=π∫23(x)2dx=π∫23xdx=π[x22]23=π[322−222]=π[92−42]=π[52]=5π2≈5×3.14162≈7.854


V=π∫2

3

​(x



​)2

dx=π∫2

3

xdx=π[2


x2

​]2

3

​=π[2


32

​−2


22

​]=π[2


9

​−2


4

​]=π[2


5

​]=2


5π

​≈2


5×3.1416

​≈7.854 Làm tròn đến hàng phần mười, ta được 7.9.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved