Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14.
a) Ta có: suy ra suy ra
Ta có:
Mà suy ra (đúng)
Vậy giá trị của
b) Ta có:
c) Ta có: (con)
d) Ta có:
Tích phân:
Số lượng vi khuẩn của quần thể (B) ở thời điểm bắt đầu cạnh tranh là:
(con)
Câu 15.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu của đề bài.
Phần a) Xác suất gặp được nam trong làng
Số lượng người nam trong làng là 240 người. Tổng số người trong làng là 500 người.
Xác suất gặp được nam trong làng:
Phần b) Xác suất có điều kiện
Xác suất mắc bệnh hô hấp ở người nam trong làng là 0,6%, tức là:
Xác suất mắc bệnh hô hấp ở người nữ trong làng là 0,35%, tức là:
Phần c) Tỉ lệ mắc bệnh hô hấp chung của cả làng
Số lượng người nữ trong làng là:
Xác suất gặp được nữ trong làng:
Tỉ lệ mắc bệnh hô hấp chung của cả làng:
Phần d) Xác suất để người đó là nữ nếu người đó không mắc bệnh
Xác suất không mắc bệnh hô hấp:
Xác suất người nữ không mắc bệnh hô hấp:
Xác suất người nam không mắc bệnh hô hấp:
Xác suất người không mắc bệnh hô hấp là nữ:
Đáp số:
Kết luận
a) Xác suất gặp được nam trong làng:
b) Xác suất mắc bệnh hô hấp ở người nam: 0,006
c) Tỉ lệ mắc bệnh hô hấp chung của cả làng: 0,47%
d) Xác suất để người đó là nữ nếu người đó không mắc bệnh: 52,07%
Câu 16.
Để giải quyết yêu cầu của bạn, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu:
a) Hàm số đã cho xác định với mọi :
Hàm số là một hàm số đa thức nhân với hàm số mũ, do đó nó xác định với mọi .
c) Đạo hàm của là :
Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích, ta có:
d) Phương trình có hai nghiệm thực phân biệt:
Vì với mọi , nên phương trình này tương đương với:
Giải phương trình bậc hai:
Do đó, phương trình có hai nghiệm thực phân biệt:
e) Hàm số nghịch biến trên khoảng :
Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số, ta cần xét dấu của đạo hàm . Ta có:
Vì với mọi , nên dấu của phụ thuộc vào dấu của . Ta xét dấu của tam thức bậc hai :
- Tam thức có hai nghiệm phân biệt và .
- Vì hệ số cao nhất của tam thức là dương, nên tam thức âm giữa hai nghiệm và dương ở hai bên ngoài hai nghiệm.
Do đó, khi nằm trong khoảng . Ta cần kiểm tra xem khoảng có nằm trong khoảng này hay không:
- Ta thấy rằng và .
Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng .
Kết luận:
- Hàm số xác định với mọi .
- Đạo hàm của là .
- Phương trình có hai nghiệm thực phân biệt và .
- Hàm số nghịch biến trên khoảng .
Câu 17.
Trước tiên, ta xác định tọa độ của các đỉnh của hình lập phương với tâm tại gốc tọa độ và cạnh .
-
-
-
- là trung điểm của , do đó tọa độ của là:
Tiếp theo, ta tìm vectơ và :
- Vectơ
- Vectơ
Ta tính tích vô hướng của hai vectơ và :
Ta tính độ dài của hai vectơ và :
Ta tính cosin của góc giữa hai vectơ và :
Do đó, góc giữa hai đường thẳng và là:
Đáp số: Góc giữa hai đường thẳng và là .
Câu 18.
Để tìm thời gian ngắn nhất để xe bưu chính đi từ kho D đến lấy thư từ các hộp thư tại E, F, G và H rồi quay lại kho, ta sẽ áp dụng phương pháp tìm đường đi ngắn nhất trong đồ thị có hướng và trọng số.
Bước 1: Xác định các điểm và trọng số trên đồ thị:
- D → E: 10 phút
- D → F: 15 phút
- D → G: 20 phút
- D → H: 25 phút
- E → F: 5 phút
- E → G: 10 phút
- E → H: 15 phút
- F → G: 5 phút
- F → H: 10 phút
- G → H: 5 phút
- E → D: 10 phút
- F → D: 15 phút
- G → D: 20 phút
- H → D: 25 phút
Bước 2: Áp dụng thuật toán Dijkstra hoặc thuật toán tìm đường đi ngắn nhất khác để tìm đường đi ngắn nhất từ D đến tất cả các điểm và ngược lại.
Bước 3: Xây dựng đường đi ngắn nhất:
- Từ D đến E: 10 phút
- Từ E đến F: 5 phút
- Từ F đến G: 5 phút
- Từ G đến H: 5 phút
- Từ H về D: 25 phút
Tổng thời gian: 10 + 5 + 5 + 5 + 25 = 50 phút
Vậy thời gian ngắn nhất để xe bưu chính thực hiện điều đó là 50 phút.
Câu 19.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích hình vuông ABCD:
- Biết rằng đường chéo của hình vuông là .
- Độ dài cạnh của hình vuông là .
- Ta có công thức tính đường chéo của hình vuông: .
Do đó:
Diện tích hình vuông ABCD là:
2. Tính diện tích sân chơi:
- Sân chơi chiếm 1/4 diện tích hình vuông ABCD (vì nó là một phần của hình vuông được chia đều thành 4 phần bằng nhau).
Diện tích sân chơi là:
3. Tính diện tích phần còn lại để trồng hoa:
- Phần còn lại để trồng hoa là diện tích hình vuông trừ đi diện tích sân chơi.
Diện tích phần trồng hoa là:
4. Xác định diện tích mỗi phần trồng hoa:
- Mỗi phần trồng hoa chiếm 1/4 diện tích phần còn lại để trồng hoa.
Diện tích mỗi phần trồng hoa là:
5. Xác định diện tích mỗi phần của parabol:
- Mỗi phần của parabol chiếm 1/3 diện tích mỗi phần trồng hoa (vì ).
Diện tích mỗi phần của parabol là:
Vậy diện tích mỗi phần của parabol là .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.