Giúp mình với!

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ebesiuchuchee
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 7: Để tìm tất cả các số tự nhiên sao cho , trong đó là tổng các chữ số của , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng giá trị của : - phải là số tự nhiên, do đó . - là tổng các chữ số của , do đó . 2. Xét trường hợp có 4 chữ số: - Giả sử có dạng (với là các chữ số). - . - Ta có . - Vì , nên . 3. Kiểm tra các giá trị của : - phải là số lớn nhất sao cho . Do đó, có thể là 1 hoặc 2. - Nếu : - phải là số lớn nhất sao cho . Do đó, . - Ta có . - phải là số lớn nhất sao cho . Do đó, . - Ta có (không thỏa mãn vì phải là số tự nhiên). - Vậy không thỏa mãn. - Nếu : - phải là số lớn nhất sao cho . Do đó, . - Ta có . - phải là số lớn nhất sao cho . Do đó, . - Ta có (không thỏa mãn vì phải là số tự nhiên). - Vậy không thỏa mãn. 4. Xét trường hợp có 3 chữ số: - Giả sử có dạng (với là các chữ số). - . - Ta có . - Vì , nên . 5. Kiểm tra các giá trị của : - phải là số lớn nhất sao cho . Do đó, có thể là 19 hoặc 20. - Nếu : - phải là số lớn nhất sao cho . Do đó, . - Ta có (không thỏa mãn vì phải là số tự nhiên). - Vậy không thỏa mãn. - Nếu : - Điều này không thể xảy ra vì phải là số dương. 6. Xét trường hợp có 2 chữ số: - Giả sử có dạng (với là các chữ số). - . - Ta có . - Vì , nên . 7. Kiểm tra các giá trị của : - phải là số lớn nhất sao cho . Do đó, có thể là 182 hoặc 183. - Nếu : - Vậy . - Kiểm tra: (không thỏa mãn). - Nếu : - Nhân cả hai vế với 4 để loại bỏ số thập phân: Bước 4: Chuyển vế và rút gọn - Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: - Chia cả hai vế cho 3: Bước 5: Tìm các giá trị của , , và - Vì , , và là các chữ số khác nhau và , ta thử các giá trị từ 1 đến 9. - Thử : (không thỏa mãn vì phải là số dương) - Thử : (không thỏa mãn vì phải là số dương) - Thử : (không thỏa mãn vì phải là số dương) - Thử : (không thỏa mãn vì phải là số dương) - Thử : (không thỏa mãn vì phải là số dương) - Thử : (không thỏa mãn vì phải là số dương) - Thử : (không thỏa mãn vì phải là số dương) - Thử : (không thỏa mãn vì phải là số dương) - Thử : (không thỏa mãn vì phải là số dương) Do đó, không có giá trị nào của , , và thỏa mãn điều kiện bài toán. Bài 9: Để tìm các thừa số của tích, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông tin đã biết: - Tích ban đầu của hai số là 6210. - Nếu giảm một thừa số đi 7 đơn vị thì tích mới là 5265. 2. Xác định hiệu giữa hai tích: - Hiệu giữa tích ban đầu và tích mới là: 3. Xác định thừa số còn lại: - Khi giảm một thừa số đi 7 đơn vị, tích giảm đi 945. Điều này có nghĩa là thừa số còn lại nhân với 7 sẽ bằng 945. - Ta có: - Do đó, thừa số còn lại là: 4. Xác định thừa số đã bị giảm: - Biết rằng tích ban đầu của hai số là 6210 và một thừa số là 135, ta có thể tìm thừa số còn lại bằng cách chia 6210 cho 135: 5. Kiểm tra lại: - Nếu giảm thừa số 46 đi 7 đơn vị, ta có: - Tích mới là: - Kết quả đúng với đề bài. Vậy các thừa số của tích là 46 và 135. Bài 10: Gọi số có 5 chữ số là abcde. Viết thêm chữ số y vào bên phải ta được số abcdey. Viết thêm chữ số y vào bên trái ta được số yabcde. Theo đề bài ta có: abcdey = 3 × yabcde Số abcdey có chữ số y ở hàng đơn vị, vậy số yabcde có chữ số y ở hàng chục. Do đó, ta có thể viết lại số abcdey thành abcde0 + y và số yabcde thành y0000 + abcde. Thay vào biểu thức trên ta có: abcde0 + y = 3 × (y0000 + abcde) Mở ngoặc và sắp xếp lại ta có: abcde0 + y = 3y0000 + 3abcde Di chuyển các hạng tử liên quan đến abcde sang một vế và các hạng tử liên quan đến y sang vế còn lại: abcde0 - 3abcde = 3y0000 - y Rút gọn biểu thức: abcde × 10 - abcde × 3 = y × 30000 - y abcde × 7 = y × 29999 Từ đây, ta thấy rằng abcde phải là bội của 29999 và y phải là bội của 7. Ta thử các giá trị của y từ 1 đến 9 để tìm giá trị phù hợp. - Nếu y = 1, abcde = = 4285, không phải số có 5 chữ số. - Nếu y = 2, abcde = = 8571, không phải số có 5 chữ số. - Nếu y = 3, abcde = = 12857, không phải số có 5 chữ số. - Nếu y = 4, abcde = = 17142, không phải số có 5 chữ số. - Nếu y = 5, abcde = = 21428, không phải số có 5 chữ số. - Nếu y = 6, abcde = = 25714, không phải số có 5 chữ số. - Nếu y = 7, abcde = = 29999, đúng là số có 5 chữ số. Vậy chữ số y là 7 và số có 5 chữ số là 29999. Đáp số: Chữ số y là 7 và số có 5 chữ số là 29999. Bài 11: Gọi số cần tìm là (đk: ) Khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải ta được số . Theo đề bài ta có: (Phân tích cấu tạo số) (Trừ cả hai vế cho (Nhóm các số hạng giống nhau) (Chia cả 2 vế cho 9) Vậy số cần tìm là 123. Bài 12: Gọi số bé là và số lớn là . Theo đề bài, ta có: Thêm chữ số 1 vào bên phải số bé ta được số mới là . Tổng mới là: Bây giờ, ta có hai phương trình: 1. 2. Ta sẽ trừ phương trình thứ nhất từ phương trình thứ hai: Thay vào phương trình : Vậy số lớn là 84. Đáp số: 84
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

ebesiuchuchee

Bài 7:

Số tự nhiên nnn thỏa mãn n+S(n)=2014n + S(n) = 2014n+S(n)=2014 là:

n=2006n

Bài 8:

Không có bộ ba chữ số a,b,ca, b, ca,b,c khác nhau thỏa mãn abc‾:(a+b+c)=0,25 : (a + b + c) = 0,25abc:(a+b+c)=0,25.

Bài 9:

Hai thừa số của 6210 thỏa mãn điều kiện đề bài là:

46 vaˋ 13546 và 13546 vaˋ 135 Mình sẽ tiếp tục giải các bài 10, 11 và 12 nhé. Đợi mình một chút. 💖🙂

Đây là kết quả cho các bài còn lại:

Bài 10:

Các cặp số thỏa mãn là:

  • Số 5 chữ số: 42857, chữ số y là 1
  • Số 5 chữ số: 85714, chữ số ylà 2

Bài 11:

Số có 3 chữ số thỏa mãn là:

123

Bài 12:

Số lớn thỏa mãn yêu cầu là:

84

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi