giúp mik với

ơỵớuf Câu 8: Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu $(S):~x^2+y^2+z^2~\underli
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tuyet Van Huynh Thi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để tìm tâm của mặt cầu $(S):~x^2+y^2+z^2~\underline{-4}x-2y+4z+1=0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết phương trình mặt cầu dưới dạng chuẩn: Phương trình mặt cầu có dạng chuẩn là $(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2$, trong đó $(a, b, c)$ là tọa độ tâm của mặt cầu và $R$ là bán kính. 2. Hoàn thành bình phương: Ta sẽ hoàn thành bình phương cho các hạng tử liên quan đến $x$, $y$, và $z$. - Đối với $x$: \[ x^2 - 4x = (x - 2)^2 - 4 \] - Đối với $y$: \[ y^2 - 2y = (y - 1)^2 - 1 \] - Đối với $z$: \[ z^2 + 4z = (z + 2)^2 - 4 \] 3. Thay vào phương trình ban đầu: Thay các biểu thức đã hoàn thành bình phương vào phương trình ban đầu: \[ (x - 2)^2 - 4 + (y - 1)^2 - 1 + (z + 2)^2 - 4 + 1 = 0 \] Gộp các hằng số lại: \[ (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z + 2)^2 - 8 = 0 \] Di chuyển hằng số sang phía bên phải: \[ (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z + 2)^2 = 8 \] 4. Nhận diện tâm và bán kính: So sánh với dạng chuẩn $(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2$, ta thấy: \[ a = 2, \quad b = 1, \quad c = -2, \quad R^2 = 8 \] Vậy tâm của mặt cầu $(S)$ là điểm có tọa độ $(2, 1, -2)$. Đáp án: $A.~(2;1;-2)$ Câu 9: Để tính xác suất $P(A|B)$, ta sử dụng công thức xác suất điều kiện: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Vì hai biến cố A và B là độc lập, nên ta có: \[ P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B) \] Thay vào công thức xác suất điều kiện, ta được: \[ P(A|B) = \frac{P(A) \cdot P(B)}{P(B)} \] Rút gọn biểu thức trên, ta có: \[ P(A|B) = P(A) \] Biết rằng $P(A) = 0,2025$, nên: \[ P(A|B) = 0,2025 \] Vậy đáp án đúng là C. 0,2025. Câu 10: Để xác định khẳng định đúng về xác suất điều kiện \( P(A|B) \), ta cần dựa vào công thức xác suất điều kiện. Công thức xác suất điều kiện của biến cố \( A \) cho biết biến cố \( B \) đã xảy ra được định nghĩa như sau: \[ P(A|B) = \frac{P(AB)}{P(B)} \] Trong đó: - \( P(AB) \) là xác suất của cả hai biến cố \( A \) và \( B \) cùng xảy ra. - \( P(B) \) là xác suất của biến cố \( B \). Do đó, khẳng định đúng là: \[ A.~P(A|B)=\frac{P(AB)}{P(B)}. \] Lập luận từng bước: 1. Xác suất điều kiện \( P(A|B) \) là xác suất của biến cố \( A \) khi biết rằng biến cố \( B \) đã xảy ra. 2. Theo định nghĩa, \( P(A|B) \) được tính bằng cách chia xác suất của cả hai biến cố \( A \) và \( B \) cùng xảy ra (\( P(AB) \)) cho xác suất của biến cố \( B \) (\( P(B) \)). 3. Do đó, công thức đúng là \( P(A|B) = \frac{P(AB)}{P(B)} \). Vậy khẳng định đúng là: \[ \boxed{A.~P(A|B)=\frac{P(AB)}{P(B)}}. \] Câu 11. Để tính xác suất của biến cố A, ta sử dụng công thức xác suất tổng hợp: \[ P(A) = P(B) \cdot P(A|B) + P(\overline{B}) \cdot P(A|\overline{B}) \] Trước tiên, ta cần biết xác suất của biến cố $\overline{B}$, tức là biến cố B không xảy ra. Ta có: \[ P(\overline{B}) = 1 - P(B) = 1 - 0,6 = 0,4 \] Bây giờ, ta thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ P(A) = P(B) \cdot P(A|B) + P(\overline{B}) \cdot P(A|\overline{B}) \] \[ P(A) = 0,6 \cdot 0,7 + 0,4 \cdot 0,4 \] Ta thực hiện phép nhân và cộng: \[ P(A) = 0,6 \cdot 0,7 + 0,4 \cdot 0,4 \] \[ P(A) = 0,42 + 0,16 \] \[ P(A) = 0,58 \] Vậy, xác suất của biến cố A là: \[ P(A) = 0,58 \] Đáp án đúng là: B. 0,58 Câu 12. Để tính xác suất \( P(B | A) \), ta cần biết xác suất giao của hai biến cố \( A \) và \( B \), tức là \( P(A \cap B) \). Ta đã biết: - \( P(A) = 0,3 \) - \( P(B) = 0,4 \) - \( P(A | B) = 0,6 \) Theo công thức xác suất điều kiện, ta có: \[ P(A | B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Thay các giá trị đã biết vào công thức trên: \[ 0,6 = \frac{P(A \cap B)}{0,4} \] Từ đó, ta tính được \( P(A \cap B) \): \[ P(A \cap B) = 0,6 \times 0,4 = 0,24 \] Bây giờ, ta cần tính \( P(B | A) \). Theo công thức xác suất điều kiện: \[ P(B | A) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)} \] Thay các giá trị đã biết vào công thức trên: \[ P(B | A) = \frac{0,24}{0,3} = 0,8 \] Vậy, \( P(B | A) = 0,8 \). Đáp án đúng là: D. 0,8. Câu 1. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm $A(0;2;-1)$ và $B(3;2;4)$ và mặt phẳng $(P):~2x+2y+z-6=0$. 1) a) Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là $\overrightarrow{AB} = (3;0;5)$. b) Đường thẳng AB có phương trình tham số là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 0 + 3t \\ y = 2 + 0t \\ z = -1 + 5t \end{array} \right. \] Hay viết gọn lại: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 3t \\ y = 2 \\ z = -1 + 5t \end{array} \right. \] c) Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (P) là: \[ d(B, (P)) = \frac{|2 \cdot 3 + 2 \cdot 2 + 4 - 6|}{\sqrt{2^2 + 2^2 + 1^2}} = \frac{|6 + 4 + 4 - 6|}{\sqrt{4 + 4 + 1}} = \frac{8}{3} \] d) Đường thẳng $\Delta$ đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình chính tắc là: \[ \frac{x - 0}{2} = \frac{y - 2}{2} = \frac{z + 1}{1} \] Hay viết gọn lại: \[ \frac{x}{2} = \frac{y - 2}{2} = \frac{z + 1}{1} \] Đáp số: a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là $\overrightarrow{AB} = (3;0;5)$. b) Phương trình tham số của đường thẳng AB là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 3t \\ y = 2 \\ z = -1 + 5t \end{array} \right. \] c) Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (P) là $\frac{8}{3}$. d) Phương trình chính tắc của đường thẳng $\Delta$ là: \[ \frac{x}{2} = \frac{y - 2}{2} = \frac{z + 1}{1} \] Câu 2. a) Xác suất của biến cố $\overline{A}$ là: \[ P(\overline{A}) = 1 - P(A) = 1 - 0.7 = 0.3 \] b) Xác suất của biến cố B là: \[ P(B) = 0.425 \] c) Để kiểm tra hai biến cố A và B có độc lập hay không, ta cần so sánh \( P(A \cap B) \) với \( P(A) \cdot P(B) \). Xác suất của biến cố \( A \cap B \) (học sinh được chọn là nữ và đạt danh hiệu học sinh giỏi) là: \[ P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B|A) = 0.7 \cdot 0.35 = 0.245 \] Xác suất của biến cố \( \overline{A} \cap B \) (học sinh được chọn là nam và đạt danh hiệu học sinh giỏi) là: \[ P(\overline{A} \cap B) = P(\overline{A}) \cdot P(B|\overline{A}) = 0.3 \cdot 0.6 = 0.18 \] Tổng xác suất của biến cố B là: \[ P(B) = P(A \cap B) + P(\overline{A} \cap B) = 0.245 + 0.18 = 0.425 \] Ta thấy rằng: \[ P(A) \cdot P(B) = 0.7 \cdot 0.425 = 0.2975 \neq 0.245 \] Do đó, hai biến cố A và B không độc lập. d) Xác suất của biến cố A với điều kiện B xảy ra là: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} = \frac{0.245}{0.425} = \frac{49}{85} \] Đáp số: a) \( P(\overline{A}) = 0.3 \) b) \( P(B) = 0.425 \) c) Hai biến cố A và B không độc lập. d) \( P(A|B) = \frac{49}{85} \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Miu__2010

12/05/2025

8c

9d

10a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved