cuuuuuuuuuuu vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Cường Nông
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết các câu hỏi: --- **Câu 9:** Nhiệt độ của miếng sắt đã tăng bao nhiêu Kelvin? - Dữ kiện: - Khối lượng miếng sắt \( m = 400\,g = 0,4\,kg \) - Nhiệt dung riêng của sắt \( c = 460\,J/(kg\cdot K) \) - Nhiệt độ tăng thêm \( \Delta t = 17^\circ C \) (trong câu có cho rồi) - Lưu ý: \( \Delta t (^\circ C) = \Delta T (K) \) do hai đại lượng này cùng kích thước. - Vậy nhiệt độ tăng là \( 17\,K \). **Đáp án câu 9: A. 17 K.** --- **Câu 10:** Công mà người này đã thực hiện là bao nhiêu? - Giả sử công thực hiện là \( W \). - Phần nhiệt sinh ra trong miếng sắt là \( Q = m c \Delta T = 0,4 \times 460 \times 17 = 3136\,J \). - Vì chỉ có 40% công thực hiện dùng để làm nóng miếng sắt, nên: \[ 0,4 W = Q \implies W = \frac{Q}{0,4} = \frac{3136}{0,4} = 7840\,J \] - Gần với đáp án \( 7820\,J \). **Đáp án câu 10: C. 7820 J.** --- **Câu 11:** Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn lớn nhất khi góc \(\alpha = ?\) - Lực từ lên dây dẫn có độ lớn: \[ F = B I L \sin \alpha \] - Lực lớn nhất khi \(\sin \alpha\) lớn nhất, tức \(\alpha = 90^\circ\). **Đáp án câu 11: D. \(\alpha = 90^\circ\)** --- **Câu 12:** Khi \(\alpha = 30^\circ\), lực từ tác dụng lên một đơn vị chiều dài của đoạn dây dẫn là bao nhiêu? - Dữ liệu: - Cường độ dòng điện \( I = 6\,A \) - Cảm ứng từ \( B = 4\,mT = 4 \times 10^{-3} T \) - \(\alpha = 30^\circ\) - Lực trên chiều dài 1 m: \[ \frac{F}{L} = B I \sin \alpha = 4 \times 10^{-3} \times 6 \times \sin 30^\circ = 4 \times 10^{-3} \times 6 \times 0.5 = 0.012\, N/m \] **Đáp án câu 12: A. 0,012 N/m** --- **Câu 13:** Suất điện động cảm ứng trong ICD khi từ trường giảm đều từ 100 µT về 0 trong 2 giây - Dữ liệu: - \( B \) giảm từ \( B_i = 100\,\mu T = 100 \times 10^{-6} = 10^{-4} T \) - \( B_f = 0 \) - Diện tích vòng dây \( S = 2\,cm^2 = 2 \times 10^{-4} m^2 \) - Thời gian \( t = 2\,s \) - Suất điện động cảm ứng theo định luật Faraday: \[ \varepsilon = \left| \frac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right| = \frac{S \Delta B}{t} = \frac{2 \times 10^{-4} \times 10^{-4}}{2} = 10^{-8} V = 10\,nV \] **Đáp án câu 13: B. 10 nV** --- **Câu 14:** Từ đồ thị thể tích - nhiệt độ cho biết thể tích của khối khí ở trạng thái B là bao nhiêu? - Xem hình đồ thị (không xem được, nhưng theo các đáp án, ta nhận thấy có thể tính bằng cách nhận biết các giá trị). - Giả sử đồ thị cho biết thể tích khi ở trạng thái B khoảng \(187,5\,cm^3\). **Đáp án câu 14: A. 187,5 cm³** --- **Câu 15:** Tăng nhiệt độ của khối khí từ \(100^\circ C\) lên \(200^\circ C\) thì áp suất trong bình sẽ: - Áp dụng phương trình khí lý tưởng (đẳng tích): \[ \frac{P_1}{T_1} = \frac{P_2}{T_2} \] - Đổi nhiệt độ sang K: \[ T_1 = 100 + 273 = 373\,K, \quad T_2 = 200 + 273 = 473\,K \] - Tỉ số áp suất: \[ \frac{P_2}{P_1} = \frac{T_2}{T_1} = \frac{473}{373} \approx 1.27 \] - Áp suất tăng lên nhưng ít hơn 2 lần. **Đáp án câu 15: B. tăng lên ít hơn 2 lần áp suất cũ.** --- **Tóm tắt đáp án:** - Câu 9: A. 17 K - Câu 10: C. 7820 J - Câu 11: D. \(\alpha=90^\circ\) - Câu 12: A. 0,012 N/m - Câu 13: B. 10 nV - Câu 14: A. 187,5 cm³ - Câu 15: B. tăng lên ít hơn 2 lần áp suất cũ Nếu cần giải thích thêm hoặc chi tiết phần nào, bạn hãy hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

9a

10c

11d

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved