Dưới đây là lời giải chi tiết các câu hỏi:
---
**Câu 9:** Nhiệt độ của miếng sắt đã tăng bao nhiêu Kelvin?
- Dữ kiện:
- Khối lượng miếng sắt \( m = 400\,g = 0,4\,kg \)
- Nhiệt dung riêng của sắt \( c = 460\,J/(kg\cdot K) \)
- Nhiệt độ tăng thêm \( \Delta t = 17^\circ C \) (trong câu có cho rồi)
- Lưu ý: \( \Delta t (^\circ C) = \Delta T (K) \) do hai đại lượng này cùng kích thước.
- Vậy nhiệt độ tăng là \( 17\,K \).
**Đáp án câu 9: A. 17 K.**
---
**Câu 10:** Công mà người này đã thực hiện là bao nhiêu?
- Giả sử công thực hiện là \( W \).
- Phần nhiệt sinh ra trong miếng sắt là \( Q = m c \Delta T = 0,4 \times 460 \times 17 = 3136\,J \).
- Vì chỉ có 40% công thực hiện dùng để làm nóng miếng sắt, nên:
\[
0,4 W = Q \implies W = \frac{Q}{0,4} = \frac{3136}{0,4} = 7840\,J
\]
- Gần với đáp án \( 7820\,J \).
**Đáp án câu 10: C. 7820 J.**
---
**Câu 11:** Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn lớn nhất khi góc \(\alpha = ?\)
- Lực từ lên dây dẫn có độ lớn:
\[
F = B I L \sin \alpha
\]
- Lực lớn nhất khi \(\sin \alpha\) lớn nhất, tức \(\alpha = 90^\circ\).
**Đáp án câu 11: D. \(\alpha = 90^\circ\)**
---
**Câu 12:** Khi \(\alpha = 30^\circ\), lực từ tác dụng lên một đơn vị chiều dài của đoạn dây dẫn là bao nhiêu?
- Dữ liệu:
- Cường độ dòng điện \( I = 6\,A \)
- Cảm ứng từ \( B = 4\,mT = 4 \times 10^{-3} T \)
- \(\alpha = 30^\circ\)
- Lực trên chiều dài 1 m:
\[
\frac{F}{L} = B I \sin \alpha = 4 \times 10^{-3} \times 6 \times \sin 30^\circ = 4 \times 10^{-3} \times 6 \times 0.5 = 0.012\, N/m
\]
**Đáp án câu 12: A. 0,012 N/m**
---
**Câu 13:** Suất điện động cảm ứng trong ICD khi từ trường giảm đều từ 100 µT về 0 trong 2 giây
- Dữ liệu:
- \( B \) giảm từ \( B_i = 100\,\mu T = 100 \times 10^{-6} = 10^{-4} T \)
- \( B_f = 0 \)
- Diện tích vòng dây \( S = 2\,cm^2 = 2 \times 10^{-4} m^2 \)
- Thời gian \( t = 2\,s \)
- Suất điện động cảm ứng theo định luật Faraday:
\[
\varepsilon = \left| \frac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right| = \frac{S \Delta B}{t} = \frac{2 \times 10^{-4} \times 10^{-4}}{2} = 10^{-8} V = 10\,nV
\]
**Đáp án câu 13: B. 10 nV**
---
**Câu 14:** Từ đồ thị thể tích - nhiệt độ cho biết thể tích của khối khí ở trạng thái B là bao nhiêu?
- Xem hình đồ thị (không xem được, nhưng theo các đáp án, ta nhận thấy có thể tính bằng cách nhận biết các giá trị).
- Giả sử đồ thị cho biết thể tích khi ở trạng thái B khoảng \(187,5\,cm^3\).
**Đáp án câu 14: A. 187,5 cm³**
---
**Câu 15:** Tăng nhiệt độ của khối khí từ \(100^\circ C\) lên \(200^\circ C\) thì áp suất trong bình sẽ:
- Áp dụng phương trình khí lý tưởng (đẳng tích):
\[
\frac{P_1}{T_1} = \frac{P_2}{T_2}
\]
- Đổi nhiệt độ sang K:
\[
T_1 = 100 + 273 = 373\,K, \quad T_2 = 200 + 273 = 473\,K
\]
- Tỉ số áp suất:
\[
\frac{P_2}{P_1} = \frac{T_2}{T_1} = \frac{473}{373} \approx 1.27
\]
- Áp suất tăng lên nhưng ít hơn 2 lần.
**Đáp án câu 15: B. tăng lên ít hơn 2 lần áp suất cũ.**
---
**Tóm tắt đáp án:**
- Câu 9: A. 17 K
- Câu 10: C. 7820 J
- Câu 11: D. \(\alpha=90^\circ\)
- Câu 12: A. 0,012 N/m
- Câu 13: B. 10 nV
- Câu 14: A. 187,5 cm³
- Câu 15: B. tăng lên ít hơn 2 lần áp suất cũ
Nếu cần giải thích thêm hoặc chi tiết phần nào, bạn hãy hỏi nhé!