Giai dap cau hoi

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Dang Thuy Nga
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Phương pháp giải: - Xác định tâm và bán kính của mặt cầu từ phương trình đã cho. Lời giải chi tiết: Mặt cầu $(S)$ có phương trình $(x-3)^2 + y^2 + (z+1)^2 = 16$. Ta nhận thấy đây là phương trình chuẩn của mặt cầu $(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2$, trong đó $(a, b, c)$ là tọa độ tâm và $R$ là bán kính. So sánh phương trình của mặt cầu $(S)$ với phương trình chuẩn, ta có: - Tâm của mặt cầu là $I(3, 0, -1)$. - Bán kính của mặt cầu là $R = \sqrt{16} = 4$. Do đó, tọa độ tâm và bán kính của mặt cầu $(S)$ là: $\textcircled{C.}~I(3;0;-1);R=4.$ Đáp án đúng là: C. $I(3;0;-1);R=4.$ Câu 2. Để tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = f(x) \), \( y = 0 \), \( x = -1 \), và \( x = 2 \), ta cần chia hình phẳng thành hai phần riêng biệt dựa vào các đoạn trên trục x. 1. Diện tích phần trên trục x từ \( x = -1 \) đến \( x = 0 \): - Vì \( f(x) \geq 0 \) trong đoạn này, diện tích sẽ là tích phân dương của \( f(x) \) từ \( x = -1 \) đến \( x = 0 \). 2. Diện tích phần dưới trục x từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \): - Vì \( f(x) \leq 0 \) trong đoạn này, diện tích sẽ là tích phân âm của \( f(x) \) từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \). Để tính diện tích, ta lấy giá trị tuyệt đối của tích phân này. Do đó, diện tích tổng cộng S sẽ là: \[ S = \left| \int_{-1}^{0} f(x) \, dx \right| + \left| \int_{0}^{2} f(x) \, dx \right| \] Tuy nhiên, vì \( f(x) \geq 0 \) từ \( x = -1 \) đến \( x = 0 \) và \( f(x) \leq 0 \) từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \), ta có thể viết: \[ S = \int_{-1}^{0} f(x) \, dx - \int_{0}^{2} f(x) \, dx \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~S = -\int_{-1}^{0} f(x) \, dx + \int_{0}^{2} f(x) \, dx \] Câu 3. Để xác định khẳng định sai trong các lựa chọn đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định dựa trên các tính chất của nguyên hàm. A. $\int kf(x)dx = k\int f(x)dx$ (k ≠ 0). Khẳng định này đúng vì nguyên hàm của một hằng số nhân với một hàm số bằng hằng số đó nhân với nguyên hàm của hàm số đó. B. $\int [f(x) + g(x)]dx = \int f(x)dx + \int g(x)dx$. Khẳng định này đúng vì nguyên hàm của tổng hai hàm số bằng tổng các nguyên hàm của mỗi hàm số. C. $\int [f(x) - g(x)]dx = \int f(x)dx - \int g(x)dx$. Khẳng định này đúng vì nguyên hàm của hiệu hai hàm số bằng hiệu các nguyên hàm của mỗi hàm số. D. $\int [f(x) \cdot g(x)]dx = \int f(x)dx \cdot \int g(x)dx$. Khẳng định này sai vì nguyên hàm của tích hai hàm số không bằng tích các nguyên hàm của mỗi hàm số. Tính chất này không tồn tại trong nguyên hàm. Do đó, khẳng định sai là D. Đáp án: D. Câu 4. Để tìm phương trình đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M(1;0;1)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}(1;-2;2)\), ta sử dụng công thức lập phương trình tham số của đường thẳng trong không gian. Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) có dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = x_0 + t \cdot u_x \\ y = y_0 + t \cdot u_y \\ z = z_0 + t \cdot u_z \end{array} \right. \] Trong đó, \((x_0, y_0, z_0)\) là tọa độ của điểm \(M\) và \((u_x, u_y, u_z)\) là các thành phần của vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}\). Thay tọa độ điểm \(M(1;0;1)\) và các thành phần của vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}(1;-2;2)\) vào công thức trên, ta có: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t \cdot 1 \\ y = 0 + t \cdot (-2) \\ z = 1 + t \cdot 2 \end{array} \right. \] Simplifying the equations, we get: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t \\ y = -2t \\ z = 1 + 2t \end{array} \right. \] Do đó, phương trình của đường thẳng \(d\) là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t \\ y = -2t \\ z = 1 + 2t \end{array} \right. \] Vậy đáp án đúng là: \[ \textcircled{D.} \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t \\ y = -2t \\ z = 1 + 2t \end{array} \right. \] Câu 5. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tích phân để tính $\int^f_{[f(x)-g(x)]dx}dx$. Bước 1: Áp dụng tính chất của tích phân: \[ \int^f_{[f(x)-g(x)]dx}dx = \int^f_{f(x)dx} - \int^f_{g(x)dx} \] Bước 2: Thay các giá trị đã biết vào: \[ \int^f_{f(x)dx} = 4 \quad \text{và} \quad \int^f_{g(x)dx} = -3 \] Bước 3: Tính kết quả: \[ \int^f_{[f(x)-g(x)]dx}dx = 4 - (-3) = 4 + 3 = 7 \] Vậy đáp án đúng là D. 7. Đáp số: D. 7. Câu 6. Để xác định khẳng định đúng về hàm số \( f(x) = e^x + 2x \), chúng ta sẽ kiểm tra tính chất của hàm số này. 1. Tính chất đơn điệu: - Ta tính đạo hàm của \( f(x) \): \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(e^x + 2x) = e^x + 2 \] - Vì \( e^x > 0 \) với mọi \( x \), nên \( e^x + 2 > 0 \) với mọi \( x \). Do đó, \( f'(x) > 0 \) với mọi \( x \). Kết luận: Hàm số \( f(x) = e^x + 2x \) là hàm số đồng biến trên toàn bộ tập xác định của nó. 2. Giá trị cực đại và cực tiểu: - Vì \( f'(x) > 0 \) với mọi \( x \), hàm số không có điểm cực đại hoặc cực tiểu. 3. Giới hạn tại vô cùng: - Ta tính giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \to +\infty \) và \( x \to -\infty \): \[ \lim_{x \to +\infty} f(x) = \lim_{x \to +\infty} (e^x + 2x) = +\infty \] \[ \lim_{x \to -\infty} f(x) = \lim_{x \to -\infty} (e^x + 2x) = -\infty \] 4. Hàm số liên tục và khả vi: - Hàm số \( f(x) = e^x + 2x \) là tổng của hai hàm số liên tục và khả vi trên toàn bộ tập thực, do đó \( f(x) \) cũng là hàm số liên tục và khả vi trên toàn bộ tập thực. Kết luận: - Hàm số \( f(x) = e^x + 2x \) là hàm số đồng biến trên toàn bộ tập xác định của nó. - Hàm số không có cực đại hoặc cực tiểu. - Giới hạn của hàm số khi \( x \to +\infty \) là \( +\infty \) và khi \( x \to -\infty \) là \( -\infty \). - Hàm số liên tục và khả vi trên toàn bộ tập thực. Do đó, khẳng định đúng là: - Hàm số \( f(x) = e^x + 2x \) là hàm số đồng biến trên toàn bộ tập xác định của nó.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1:

Tọa độ tâm $I$ của mặt cầu $(S)$ là $I(3; 0; -1)$ và bán kính $R = \sqrt{16} = 4$.

Vậy đáp án là D. $I(3; 0; -1); R = 4$.


Câu 2:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi $y = f(x)$, $y = 0$, $x = -1$, $x = 2$ là:

$S = \left| \int_{-1}^{1} f(x) dx \right| + \int_{1}^{2} f(x) dx = - \int_{-1}^{1} f(x) dx + \int_{1}^{2} f(x) dx$.

Vậy đáp án là C. $S = -\int_{-1}^{1} f(x) dx + \int_{1}^{2} f(x) dx$.


Câu 3:

Tính chất sai là D. $\int [f(x) \cdot g(x)] dx = \int f(x) dx \cdot \int g(x) dx$. Vì tích phân của tích hai hàm số không bằng tích của hai tích phân.


Câu 4:

Đường thẳng $d$ đi qua điểm $M(1; 0; 1)$ và có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u}(1; -2; 2)$ có phương trình tham số là:

$\begin{cases} x = 1 + t \\ y = -2t \\ z = 1 + 2t \end{cases}$

Vậy đáp án là D. $\begin{cases} x = 1 + t \\ y = -2t \\ z = 1 + 2t \end{cases}$.


Câu 5:

Ta có $\int [f(x) - g(x)] dx = \int f(x) dx - \int g(x) dx = 4 - (-3) = 4 + 3 = 7$.

Vậy đáp án là D. $7$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved