Câu 37.
Để tìm phương trình tham số của đường thẳng (d) đi qua hai điểm \( A(1;2;-3) \) và \( B(3;-1;1) \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vector chỉ phương của đường thẳng (d):
Vector chỉ phương của đường thẳng (d) là \(\overrightarrow{AB}\). Ta tính \(\overrightarrow{AB}\) như sau:
\[
\overrightarrow{AB} = (3 - 1, -1 - 2, 1 + 3) = (2, -3, 4)
\]
2. Lập phương trình tham số của đường thẳng (d):
Đường thẳng (d) đi qua điểm \( A(1;2;-3) \) và có vector chỉ phương \(\overrightarrow{AB} = (2, -3, 4)\). Phương trình tham số của đường thẳng (d) sẽ có dạng:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = 1 + 2t \\
y = 2 - 3t \\
z = -3 + 4t
\end{array}
\right.
\]
So sánh với các phương án đã cho:
- Phương án A: \(\left\{\begin{array}{l}x=1+t\\y=-2+2t\\z=-1-3t\end{array}\right.\)
- Phương án B: \(\left\{\begin{array}{l}x=1+3t\\y=-2-t\\z=-3+t\end{array}\right.\)
- Phương án C: \(\left\{\begin{array}{l}x=-1+2t\\y=-2-3t\\z=3+4t\end{array}\right.\)
- Phương án D: \(\left\{\begin{array}{l}x=-1+2i\\y=5-3i\\z=-7+4i\end{array}\right.\)
Phương án đúng là phương án B vì nó có dạng:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = 1 + 2t \\
y = 2 - 3t \\
z = -3 + 4t
\end{array}
\right.
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
\boxed{B}
\]
Câu 38.
Để tìm tiệm cận đứng của hàm số $y = \frac{ax + b}{ax + d}$, ta cần xác định giá trị của $x$ làm mẫu số bằng 0.
Mẫu số của hàm số là $ax + d$. Ta đặt $ax + d = 0$ để tìm giá trị của $x$:
\[ ax + d = 0 \]
\[ x = -\frac{d}{a} \]
Tiệm cận đứng của hàm số sẽ là đường thẳng $x = -\frac{d}{a}$.
Theo đồ thị, ta thấy rằng hàm số có tiệm cận đứng ở $x = 1$. Do đó, ta có:
\[ -\frac{d}{a} = 1 \]
\[ d = -a \]
Vậy, đáp án đúng là:
\[ B.~x = 1 \]
Câu 39.
Để giải bất phương trình $\log_3(x-4) \geq 2$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với bất phương trình $\log_3(x-4)$, ta cần đảm bảo rằng $x-4 > 0$. Do đó:
\[
x > 4
\]
2. Giải bất phương trình:
- Ta có $\log_3(x-4) \geq 2$. Để giải bất phương trình này, ta chuyển về dạng tương đương bằng cách sử dụng tính chất của lôgarit:
\[
\log_3(x-4) \geq \log_3(9)
\]
- Vì hàm lôgarit cơ số 3 là hàm đồng biến, nên ta có:
\[
x-4 \geq 9
\]
- Giải bất phương trình này:
\[
x \geq 13
\]
3. Kiểm tra điều kiện xác định:
- Điều kiện $x > 4$ đã được thỏa mãn trong quá trình giải bất phương trình $x \geq 13$.
4. Kết luận tập nghiệm:
- Tập nghiệm của bất phương trình là:
\[
[13; +\infty)
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
\boxed{B.~[13;+\infty)}
\]
Câu 40.
Phương trình của mặt phẳng $(P)$ là $2x + y - 8 = 0$. Ta nhận thấy rằng véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ sẽ có dạng $(a, b, c)$ sao cho phương trình mặt phẳng có thể viết dưới dạng $ax + by + cz + d = 0$.
Trong trường hợp này, phương trình $2x + y - 8 = 0$ có thể viết lại thành $2x + y + 0z - 8 = 0$. Do đó, véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là $(2, 1, 0)$.
Ta kiểm tra các lựa chọn đã cho:
- $A.~\overrightarrow{n_1} = (2, 1, -8)$
- $B.~\overrightarrow{n_2} = (0, 2, 1)$
- $C.~\overrightarrow{n_3} = (2, 1, 0)$
- $D.~\overrightarrow{n_4} = (2, 0, -8)$
Như vậy, véc tơ pháp tuyến đúng của mặt phẳng $(P)$ là $\overrightarrow{n_3} = (2, 1, 0)$.
Đáp án: C. $\overrightarrow{n_3} = (2, 1, 0)$.
Câu 41.
Trước tiên, ta xét các mặt phẳng đã cho:
- Mặt phẳng $(SAB)$: Vì $SA \perp (ABCD)$ và $AB \subset (ABCD)$ nên $SA \perp AB$. Do đó, $(SAB) \perp (ABCD)$.
- Mặt phẳng $(SAC)$: Vì $SA \perp (ABCD)$ và $AC \subset (ABCD)$ nên $SA \perp AC$. Do đó, $(SAC) \perp (ABCD)$.
- Mặt phẳng $(SAD)$: Vì $SA \perp (ABCD)$ và $AD \subset (ABCD)$ nên $SA \perp AD$. Do đó, $(SAD) \perp (ABCD)$.
- Mặt phẳng $(SBC)$: Vì $SA \perp (ABCD)$ nhưng $SB$ không vuông góc với đáy $(ABCD)$ (vì $SB$ nằm trong mặt phẳng $(SBC)$ và không vuông góc với mọi đường thẳng trong $(ABCD)$), do đó $(SBC)$ không vuông góc với $(ABCD)$.
Vậy mặt phẳng không vuông góc với đáy là $(SBC)$.
Đáp án đúng là: D. $(SBC)$.
Câu 42:
Phương trình đã cho là:
\[ 3^x = 9 \]
Ta nhận thấy rằng 9 có thể viết dưới dạng lũy thừa của 3:
\[ 9 = 3^2 \]
Do đó, phương trình trở thành:
\[ 3^x = 3^2 \]
Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta suy ra:
\[ x = 2 \]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 2 \]
Đáp án đúng là: B. \( x = 2 \).
Câu 43:
Công sai của cấp số cộng là:
\[ d = u_2 - u_1 = 3 - 1 = 2 \]
Vậy công sai của cấp số cộng là 2.
Đáp án đúng là: B. 2.
Câu 44:
Trước tiên, ta cần hiểu rằng trong hình lập phương ABCD..A'B'C'D', các cạnh song song và bằng nhau. Do đó, vectơ $\overrightarrow{AD}$ sẽ bằng vectơ của bất kỳ cạnh nào song song và cùng chiều với nó.
Ta kiểm tra từng đáp án:
- Đáp án A: $\overrightarrow{CB}$. Cạnh CB song song và ngược chiều với cạnh AD, nên $\overrightarrow{CB}$ không bằng $\overrightarrow{AD}$.
- Đáp án B: $\overrightarrow{AB}$. Cạnh AB không song song với cạnh AD, nên $\overrightarrow{AB}$ không bằng $\overrightarrow{AD}$.
- Đáp án C: $\overrightarrow{DA}$. Cạnh DA ngược chiều với cạnh AD, nên $\overrightarrow{DA}$ không bằng $\overrightarrow{AD}$.
- Đáp án D: $\overrightarrow{B^\prime C^\prime}$. Cạnh B'C' song song và cùng chiều với cạnh AD, nên $\overrightarrow{B^\prime C^\prime}$ bằng $\overrightarrow{AD}$.
Vậy vectơ bằng vectơ $\overrightarrow{AD}$ là $\overrightarrow{B^\prime C^\prime}$.
Đáp án đúng là: D. $\overrightarrow{B^\prime C^\prime}$.