giúp mình vs ạa

$x^2-x^2+x^2+x^2+x^2+x^2+x^2+x^2+x^2+x^2+x^2+x^2+x^2+x^2+$ $B.~S=\int f(x)dx.$ $C.~s=\in
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Mai Vy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 37. Để tìm phương trình tham số của đường thẳng (d) đi qua hai điểm \( A(1;2;-3) \) và \( B(3;-1;1) \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vector chỉ phương của đường thẳng (d): Vector chỉ phương của đường thẳng (d) là \(\overrightarrow{AB}\). Ta tính \(\overrightarrow{AB}\) như sau: \[ \overrightarrow{AB} = (3 - 1, -1 - 2, 1 + 3) = (2, -3, 4) \] 2. Lập phương trình tham số của đường thẳng (d): Đường thẳng (d) đi qua điểm \( A(1;2;-3) \) và có vector chỉ phương \(\overrightarrow{AB} = (2, -3, 4)\). Phương trình tham số của đường thẳng (d) sẽ có dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t \\ y = 2 - 3t \\ z = -3 + 4t \end{array} \right. \] So sánh với các phương án đã cho: - Phương án A: \(\left\{\begin{array}{l}x=1+t\\y=-2+2t\\z=-1-3t\end{array}\right.\) - Phương án B: \(\left\{\begin{array}{l}x=1+3t\\y=-2-t\\z=-3+t\end{array}\right.\) - Phương án C: \(\left\{\begin{array}{l}x=-1+2t\\y=-2-3t\\z=3+4t\end{array}\right.\) - Phương án D: \(\left\{\begin{array}{l}x=-1+2i\\y=5-3i\\z=-7+4i\end{array}\right.\) Phương án đúng là phương án B vì nó có dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t \\ y = 2 - 3t \\ z = -3 + 4t \end{array} \right. \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{B} \] Câu 38. Để tìm tiệm cận đứng của hàm số $y = \frac{ax + b}{ax + d}$, ta cần xác định giá trị của $x$ làm mẫu số bằng 0. Mẫu số của hàm số là $ax + d$. Ta đặt $ax + d = 0$ để tìm giá trị của $x$: \[ ax + d = 0 \] \[ x = -\frac{d}{a} \] Tiệm cận đứng của hàm số sẽ là đường thẳng $x = -\frac{d}{a}$. Theo đồ thị, ta thấy rằng hàm số có tiệm cận đứng ở $x = 1$. Do đó, ta có: \[ -\frac{d}{a} = 1 \] \[ d = -a \] Vậy, đáp án đúng là: \[ B.~x = 1 \] Câu 39. Để giải bất phương trình $\log_3(x-4) \geq 2$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình $\log_3(x-4)$, ta cần đảm bảo rằng $x-4 > 0$. Do đó: \[ x > 4 \] 2. Giải bất phương trình: - Ta có $\log_3(x-4) \geq 2$. Để giải bất phương trình này, ta chuyển về dạng tương đương bằng cách sử dụng tính chất của lôgarit: \[ \log_3(x-4) \geq \log_3(9) \] - Vì hàm lôgarit cơ số 3 là hàm đồng biến, nên ta có: \[ x-4 \geq 9 \] - Giải bất phương trình này: \[ x \geq 13 \] 3. Kiểm tra điều kiện xác định: - Điều kiện $x > 4$ đã được thỏa mãn trong quá trình giải bất phương trình $x \geq 13$. 4. Kết luận tập nghiệm: - Tập nghiệm của bất phương trình là: \[ [13; +\infty) \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~[13;+\infty)} \] Câu 40. Phương trình của mặt phẳng $(P)$ là $2x + y - 8 = 0$. Ta nhận thấy rằng véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ sẽ có dạng $(a, b, c)$ sao cho phương trình mặt phẳng có thể viết dưới dạng $ax + by + cz + d = 0$. Trong trường hợp này, phương trình $2x + y - 8 = 0$ có thể viết lại thành $2x + y + 0z - 8 = 0$. Do đó, véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là $(2, 1, 0)$. Ta kiểm tra các lựa chọn đã cho: - $A.~\overrightarrow{n_1} = (2, 1, -8)$ - $B.~\overrightarrow{n_2} = (0, 2, 1)$ - $C.~\overrightarrow{n_3} = (2, 1, 0)$ - $D.~\overrightarrow{n_4} = (2, 0, -8)$ Như vậy, véc tơ pháp tuyến đúng của mặt phẳng $(P)$ là $\overrightarrow{n_3} = (2, 1, 0)$. Đáp án: C. $\overrightarrow{n_3} = (2, 1, 0)$. Câu 41. Trước tiên, ta xét các mặt phẳng đã cho: - Mặt phẳng $(SAB)$: Vì $SA \perp (ABCD)$ và $AB \subset (ABCD)$ nên $SA \perp AB$. Do đó, $(SAB) \perp (ABCD)$. - Mặt phẳng $(SAC)$: Vì $SA \perp (ABCD)$ và $AC \subset (ABCD)$ nên $SA \perp AC$. Do đó, $(SAC) \perp (ABCD)$. - Mặt phẳng $(SAD)$: Vì $SA \perp (ABCD)$ và $AD \subset (ABCD)$ nên $SA \perp AD$. Do đó, $(SAD) \perp (ABCD)$. - Mặt phẳng $(SBC)$: Vì $SA \perp (ABCD)$ nhưng $SB$ không vuông góc với đáy $(ABCD)$ (vì $SB$ nằm trong mặt phẳng $(SBC)$ và không vuông góc với mọi đường thẳng trong $(ABCD)$), do đó $(SBC)$ không vuông góc với $(ABCD)$. Vậy mặt phẳng không vuông góc với đáy là $(SBC)$. Đáp án đúng là: D. $(SBC)$. Câu 42: Phương trình đã cho là: \[ 3^x = 9 \] Ta nhận thấy rằng 9 có thể viết dưới dạng lũy thừa của 3: \[ 9 = 3^2 \] Do đó, phương trình trở thành: \[ 3^x = 3^2 \] Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta suy ra: \[ x = 2 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 2 \] Đáp án đúng là: B. \( x = 2 \). Câu 43: Công sai của cấp số cộng là: \[ d = u_2 - u_1 = 3 - 1 = 2 \] Vậy công sai của cấp số cộng là 2. Đáp án đúng là: B. 2. Câu 44: Trước tiên, ta cần hiểu rằng trong hình lập phương ABCD..A'B'C'D', các cạnh song song và bằng nhau. Do đó, vectơ $\overrightarrow{AD}$ sẽ bằng vectơ của bất kỳ cạnh nào song song và cùng chiều với nó. Ta kiểm tra từng đáp án: - Đáp án A: $\overrightarrow{CB}$. Cạnh CB song song và ngược chiều với cạnh AD, nên $\overrightarrow{CB}$ không bằng $\overrightarrow{AD}$. - Đáp án B: $\overrightarrow{AB}$. Cạnh AB không song song với cạnh AD, nên $\overrightarrow{AB}$ không bằng $\overrightarrow{AD}$. - Đáp án C: $\overrightarrow{DA}$. Cạnh DA ngược chiều với cạnh AD, nên $\overrightarrow{DA}$ không bằng $\overrightarrow{AD}$. - Đáp án D: $\overrightarrow{B^\prime C^\prime}$. Cạnh B'C' song song và cùng chiều với cạnh AD, nên $\overrightarrow{B^\prime C^\prime}$ bằng $\overrightarrow{AD}$. Vậy vectơ bằng vectơ $\overrightarrow{AD}$ là $\overrightarrow{B^\prime C^\prime}$. Đáp án đúng là: D. $\overrightarrow{B^\prime C^\prime}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Bi

13/05/2025

37c

38d

39a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved