giải câu hỏi

Câu 14: Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất liên tiếp hai lần.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Dơ Sộng Bả
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14: a) Biến cố A: "Số chấm xuất hiện trong hai lần gieo đều là số chẵn". - Số mặt xúc xắc có số chẵn là 3 mặt (2, 4, 6). - Số kết quả có thể xảy ra khi gieo hai lần là $6 \times 6 = 36$. - Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là $3 \times 3 = 9$. - Xác suất của biến cố A là $\frac{9}{36} = \frac{1}{4}$. Vậy khẳng định a) là đúng. b) Biến cố B: "Số chấm xuất hiện trong hai lần gieo là như nhau". - Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là 6 (vì mỗi mặt có thể xuất hiện ở cả hai lần gieo). - Xác suất của biến cố B là $\frac{6}{36} = \frac{1}{6}$. Vậy khẳng định b) là đúng. c) Biến cố C: "Tổng số chấm xuất hiện sau hai lần gieo không bé hơn 10". - Các kết quả thuận lợi cho biến cố C là: (4, 6), (5, 5), (5, 6), (6, 4), (6, 5), (6, 6). - Số kết quả thuận lợi là 6. - Xác suất của biến cố C là $\frac{6}{36} = \frac{1}{6}$. Vậy khẳng định c) là sai. d) Biến cố D: "Tích số chấm xuất hiện trong hai lần gieo là số lẻ". - Để tích là số lẻ thì cả hai số đều phải là số lẻ. - Số mặt xúc xắc có số lẻ là 3 mặt (1, 3, 5). - Số kết quả thuận lợi cho biến cố D là $3 \times 3 = 9$. - Xác suất của biến cố D là $\frac{9}{36} = \frac{1}{4}$. Vậy khẳng định d) là sai. Đáp số: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai Câu 15: Để tìm số trung vị của mẫu số liệu, ta thực hiện các bước sau: 1. Sắp xếp các điểm số theo thứ tự từ bé đến lớn: 6, 6, 7, 7, 7, 7, 8, 8, 9 2. Xác định vị trí của số trung vị: - Số lượng học sinh là 10, do đó số lượng điểm số là chẵn. - Số trung vị sẽ là trung bình cộng của hai số ở vị trí thứ 5 và thứ 6 trong dãy đã sắp xếp. 3. Tìm hai số ở vị trí thứ 5 và thứ 6: - Số thứ 5 là 7 - Số thứ 6 là 7 4. Tính trung bình cộng của hai số này: \[ \text{Số trung vị} = \frac{7 + 7}{2} = 7 \] Vậy số trung vị của mẫu số liệu trên là 7. Câu 16: Để tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần biết biểu thức cụ thể là gì. Bạn vui lòng cung cấp biểu thức cần tính giá trị. Câu 17: Để tính xác suất để cả A và B đều đạt điểm giỏi, ta cần sử dụng công thức xác suất của sự kiện đồng thời. Bước 1: Xác định xác suất của mỗi sự kiện. - Xác suất để A đạt điểm giỏi là \( P(A) = 0,25 \). - Xác suất để B đạt điểm giỏi là \( P(B) = 0,77 \). Bước 2: Vì A và B không quen biết nhau và học ở hai nơi khác nhau, nên hai sự kiện này là độc lập. Xác suất của sự kiện đồng thời (cả A và B đều đạt điểm giỏi) được tính bằng tích của xác suất của từng sự kiện. \[ P(A \cap B) = P(A) \times P(B) \] Bước 3: Thay các giá trị vào công thức: \[ P(A \cap B) = 0,25 \times 0,77 \] Bước 4: Thực hiện phép nhân: \[ P(A \cap B) = 0,1925 \] Bước 5: Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm: \[ P(A \cap B) \approx 0,19 \] Vậy xác suất để cả A và B đều đạt điểm giỏi là 0,19 hoặc 19%. Câu 18: Trước tiên, ta xác định hình chiếu n của A trên mặt phẳng (A'B'C') là trung điểm của B'C'. Ta gọi khoảng cách giữa hai mặt phẳng đáy của lăng trụ ABC.A'B'C' là d. Do góc tạo bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng $30^0$, nên ta có: \[ \sin(30^0) = \frac{d}{AA'} \] Biết rằng AA' = 4 cm, ta thay vào công thức: \[ \sin(30^0) = \frac{1}{2} = \frac{d}{4} \] Từ đó, ta giải ra d: \[ d = 4 \times \frac{1}{2} = 2 \text{ cm} \] Vậy khoảng cách giữa hai mặt phẳng đáy của lăng trụ ABC.A'B'C' là 2 cm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved