CÂU 4.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm vectơ vận tốc của flycam:
- Vị trí ban đầu của flycam là \( A(1; 2; 3) \).
- Vị trí sau 10 phút của flycam là \( B(21; 32; 33) \).
Vectơ vận tốc \(\overrightarrow{v}\) của flycam là:
\[
\overrightarrow{v} = \frac{\overrightarrow{AB}}{10} = \frac{(21-1, 32-2, 33-3)}{10} = \frac{(20, 30, 30)}{10} = (2, 3, 3)
\]
2. Kiểm tra các khẳng định:
a) Flycam không bay qua vị trí \( D(5; 8; 9) \):
- Để kiểm tra flycam có bay qua \( D(5; 8; 9) \) hay không, ta cần kiểm tra xem có tồn tại thời điểm \( t \) sao cho flycam ở vị trí \( D \).
- Phương trình chuyển động của flycam là:
\[
(x, y, z) = (1 + 2t, 2 + 3t, 3 + 3t)
\]
- Thay \( (x, y, z) = (5, 8, 9) \):
\[
1 + 2t = 5 \implies t = 2
\]
\[
2 + 3t = 8 \implies t = 2
\]
\[
3 + 3t = 9 \implies t = 2
\]
- Vì \( t = 2 \) thỏa mãn tất cả các phương trình, flycam sẽ bay qua \( D(5; 8; 9) \). Vậy khẳng định a) sai.
b) Vectơ vận tốc của flycam là \( \overrightarrow{v} = (20; 30; 30) \):
- Ta đã tính được vectơ vận tốc là \( \overrightarrow{v} = (2, 3, 3) \). Vậy khẳng định b) sai.
c) Tốc độ của flycam là 0,08 m/s:
- Độ lớn của vectơ vận tốc là:
\[
|\overrightarrow{v}| = \sqrt{2^2 + 3^2 + 3^2} = \sqrt{4 + 9 + 9} = \sqrt{22} \approx 4,69 \text{ m/min}
\]
- Đổi ra đơn vị m/s:
\[
4,69 \text{ m/min} = \frac{4,69}{60} \text{ m/s} \approx 0,0782 \text{ m/s}
\]
- Làm tròn đến hàng phần trăm, tốc độ của flycam là 0,08 m/s. Vậy khẳng định c) đúng.
d) Sau 15 phút, vị trí của flycam là \( C(31; 47; 48) \):
- Thay \( t = 15 \) vào phương trình chuyển động:
\[
(x, y, z) = (1 + 2 \cdot 15, 2 + 3 \cdot 15, 3 + 3 \cdot 15) = (1 + 30, 2 + 45, 3 + 45) = (31, 47, 48)
\]
- Vậy khẳng định d) đúng.
Kết luận:
- Khẳng định a) sai.
- Khẳng định b) sai.
- Khẳng định c) đúng.
- Khẳng định d) đúng.
Vậy các khẳng định đúng là c) và d).