vxc h h h h. hv

Câu 6. Cho hình lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh bằng 5 và chiều cao bằng 9. Tính thể tích
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ngocphuong1201
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6. Để tính thể tích của khối lăng trụ, ta cần biết diện tích đáy và chiều cao của lăng trụ. 1. Tính diện tích đáy (tam giác đều): - Tam giác đều có công thức tính diện tích là: \[ S_{đáy} = \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 \] - Với \( a = 5 \): \[ S_{đáy} = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 5^2 = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 25 = \frac{25\sqrt{3}}{4} \] 2. Chiều cao của lăng trụ: - Chiều cao của lăng trụ đã cho là 9. 3. Tính thể tích của khối lăng trụ: - Công thức tính thể tích của khối lăng trụ là: \[ V = S_{đáy} \times h \] - Thay các giá trị vào: \[ V = \frac{25\sqrt{3}}{4} \times 9 = \frac{225\sqrt{3}}{4} \] Vậy thể tích của khối lăng trụ là: \[ V = \frac{225\sqrt{3}}{4} \] Đáp án đúng là: \( D.~V=\frac{225\sqrt{3}}{4} \). Câu 7. Trước tiên, ta cần hiểu rõ về hình lăng trụ đều. Một hình lăng trụ đều là hình lăng trụ có đáy là hình đa giác đều và các mặt bên là các hình bình hành. Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng khẳng định: A. Các mặt bên có diện tích bằng mặt đáy. - Điều này không đúng vì các mặt bên là hình bình hành còn mặt đáy là hình đa giác đều. Diện tích của chúng không thể bằng nhau trừ khi có thêm thông tin cụ thể về chiều cao và độ dài cạnh. B. ABCD là hình thang. - Điều này không đúng vì trong hình lăng trụ đều, đáy là hình đa giác đều, không thể là hình thang. C. Hai đáy có diện tích bằng nhau. - Điều này đúng vì hai đáy của hình lăng trụ đều là các hình đa giác đều giống hệt nhau, do đó diện tích của chúng bằng nhau. D. Độ dài các cạnh bên bằng độ dài các cạnh đáy. - Điều này không đúng vì các cạnh bên là các đoạn thẳng nối đỉnh của đáy trên với đáy dưới, trong khi các cạnh đáy là các đoạn thẳng thuộc đáy. Độ dài của chúng không nhất thiết phải bằng nhau. Vậy khẳng định đúng là: C. Hai đáy có diện tích bằng nhau. Câu 1. a) Phát biểu: Chiều cao của hình chóp S.DABC là độ dài cạnh SA. - Sai vì chiều cao của hình chóp S.DABC là đoạn thẳng hạ từ đỉnh S vuông góc với đáy (DABC). Do SD ⊥ (DABC), nên SD là chiều cao của hình chóp, không phải SA. b) Phát biểu: Hai mặt phẳng (SDA) và (SDC) là hai mặt phẳng không vuông góc. - Sai vì trong hình chóp S.DABC, đáy là hình vuông DABC, do đó DA ⊥ DC. Mặt khác, SD ⊥ (DABC), suy ra SD ⊥ DA và SD ⊥ DC. Vậy (SDA) ⊥ (SDC). c) Phát biểu: Thể tích của khối chóp đã cho bằng $\frac{100}{3}$. - Đúng vì diện tích đáy S = 5 × 5 = 25. Độ dài SD là $\sqrt{SA^2 - AD^2} = \sqrt{41 - 25} = \sqrt{16} = 4$. Thể tích khối chóp là $\frac{1}{3} \times 25 \times 4 = \frac{100}{3}$. d) Phát biểu: Khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng (SAB) bằng $\frac{40\sqrt{41}}{41}$. - Đúng vì khoảng cách từ I đến (SAB) bằng khoảng cách từ I đến AB (do I là tâm hình vuông DABC) chia cho $\sqrt{1 + (\frac{SA}{AB})^2}$. Khoảng cách từ I đến AB là $\frac{5}{2}$. Khoảng cách từ I đến (SAB) là $\frac{\frac{5}{2}}{\sqrt{1 + (\frac{\sqrt{41}}{5})^2}} = \frac{40\sqrt{41}}{41}$. Câu 2. Để giải quyết các khẳng định trên, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng khẳng định dựa vào phương trình chuyển động \( s(t) = 3t^2 - 3t + 7 \). Khẳng định a) Quãng đường vật đi được sau 18 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là 925 m. Ta tính quãng đường vật đi được sau 18 giây: \[ s(18) = 3(18)^2 - 3(18) + 7 = 3 \times 324 - 54 + 7 = 972 - 54 + 7 = 925 \text{ m} \] Vậy khẳng định a) là đúng. Khẳng định b) Gia tốc chuyển động của vật tại thời điểm \( t = 6 \) là \( 10 \text{ m/s}^2 \). Gia tốc \( a(t) \) là đạo hàm bậc hai của phương trình chuyển động \( s(t) \): \[ v(t) = \frac{ds}{dt} = 6t - 3 \] \[ a(t) = \frac{dv}{dt} = 6 \] Vì gia tốc không phụ thuộc vào thời gian, nên tại mọi thời điểm \( t \), gia tốc đều là 6 m/s². Do đó, tại thời điểm \( t = 6 \), gia tốc vẫn là 6 m/s². Vậy khẳng định b) là sai. Khẳng định c) Vận tốc chuyển động của vật tại thời điểm \( t = 8 \) là 45 m/s. Vận tốc \( v(t) \) là đạo hàm của phương trình chuyển động \( s(t) \): \[ v(t) = 6t - 3 \] Tại thời điểm \( t = 8 \): \[ v(8) = 6 \times 8 - 3 = 48 - 3 = 45 \text{ m/s} \] Vậy khẳng định c) là đúng. Khẳng định d) Vận tốc nhỏ nhất vật đạt được trong khoảng thời gian từ \( t = 2 \) đến \( t = 5 \) là 27 m/s. Vận tốc \( v(t) = 6t - 3 \). Ta cần tìm vận tốc nhỏ nhất trong khoảng thời gian từ \( t = 2 \) đến \( t = 5 \). Tại thời điểm \( t = 2 \): \[ v(2) = 6 \times 2 - 3 = 12 - 3 = 9 \text{ m/s} \] Tại thời điểm \( t = 5 \): \[ v(5) = 6 \times 5 - 3 = 30 - 3 = 27 \text{ m/s} \] Vì \( v(t) \) là hàm tuyến tính tăng dần, vận tốc nhỏ nhất trong khoảng thời gian từ \( t = 2 \) đến \( t = 5 \) là 9 m/s. Vậy khẳng định d) là sai. Kết luận - Khẳng định a) là đúng. - Khẳng định b) là sai. - Khẳng định c) là đúng. - Khẳng định d) là sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved