Giúp em với

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Cho hà
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Kim Ngân
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tính giá trị của \( F(4) \), ta cần tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \sqrt{3} \). Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \). Nguyên hàm của \( f(x) = \sqrt{3} \) là: \[ F(x) = \int \sqrt{3} \, dx = \sqrt{3}x + C \] Trong đó, \( C \) là hằng số nguyên hàm. Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F(1) = 3 \). Thay \( x = 1 \) vào \( F(x) \): \[ F(1) = \sqrt{3}(1) + C = 3 \] \[ \sqrt{3} + C = 3 \] \[ C = 3 - \sqrt{3} \] Bước 3: Viết lại biểu thức của \( F(x) \) với hằng số \( C \) đã tìm được. \[ F(x) = \sqrt{3}x + (3 - \sqrt{3}) \] Bước 4: Tính giá trị của \( F(4) \). Thay \( x = 4 \) vào \( F(x) \): \[ F(4) = \sqrt{3}(4) + (3 - \sqrt{3}) \] \[ F(4) = 4\sqrt{3} + 3 - \sqrt{3} \] \[ F(4) = 3\sqrt{3} + 3 \] Vậy giá trị của \( F(4) \) là: \[ F(4) = 3\sqrt{3} + 3 \] Câu 2: Phương trình của quả bóng bay là $x^2 + y^2 + (z - 2)^2 = 1$. Đây là phương trình của một hình cầu tâm $I(0, 0, 2)$ và bán kính $r = 1$. Đỉnh của quả bóng bay là điểm xa nhất so với tâm $I$ theo phương thẳng đứng. Vì vậy, đỉnh của quả bóng bay sẽ nằm trên đường thẳng đi qua tâm $I$ và vuông góc với mặt phẳng $(Oxy)$. Tọa độ của đỉnh quả bóng bay sẽ là $(0, 0, z)$, với $z$ là tọa độ $z$ của đỉnh. Ta có: \[ (0 - 0)^2 + (0 - 0)^2 + (z - 2)^2 = 1 \] \[ (z - 2)^2 = 1 \] \[ z - 2 = \pm 1 \] Do đó, ta có hai trường hợp: 1. $z - 2 = 1 \Rightarrow z = 3$ 2. $z - 2 = -1 \Rightarrow z = 1$ Trong hai trường hợp này, đỉnh của quả bóng bay là điểm xa nhất so với mặt phẳng $(Oxy)$, tức là điểm có tọa độ $z = 3$. Vậy chú chim cách mặt đất số mét là: \[ z = 3 \] Đáp số: 3 mét. Câu 3: Để tính $\int^2_1[f(x)+4x]dx$, ta sẽ sử dụng tính chất của tích phân để tách riêng từng phần trong dấu tích phân. Ta có: \[ \int^2_1[f(x)+4x]dx = \int^2_1 f(x) dx + \int^2_1 4x dx \] Theo đề bài, ta biết rằng: \[ \int^2_1 f(x) dx = 7 \] Bây giờ, ta tính $\int^2_1 4x dx$: \[ \int^2_1 4x dx = 4 \int^2_1 x dx \] Tích phân của $x$ từ 1 đến 2 là: \[ \int^2_1 x dx = \left. \frac{x^2}{2} \right|^2_1 = \frac{2^2}{2} - \frac{1^2}{2} = \frac{4}{2} - \frac{1}{2} = 2 - \frac{1}{2} = \frac{3}{2} \] Do đó: \[ 4 \int^2_1 x dx = 4 \cdot \frac{3}{2} = 6 \] Vậy: \[ \int^2_1 [f(x) + 4x] dx = 7 + 6 = 13 \] Đáp số: $\int^2_1 [f(x) + 4x] dx = 13$. Câu 4: Để tính khoảng cách từ điểm bắn \( A(2;1;3) \) đến điểm mà viên đạn chạm vào bức tường (gọi là điểm \( P \)), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định phương trình đường thẳng mà viên đạn di chuyển: - Đường thẳng đi qua điểm \( A(2;1;3) \) và có vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{u} = (1;2;2) \). - Phương trình tham số của đường thẳng: \[ \begin{cases} x = 2 + t \\ y = 1 + 2t \\ z = 3 + 2t \end{cases} \] 2. Tìm tọa độ giao điểm \( P \) của đường thẳng với mặt phẳng: - Mặt phẳng có phương trình: \( 2x - y + 2z - 10 = 0 \). - Thay phương trình tham số của đường thẳng vào phương trình mặt phẳng: \[ 2(2 + t) - (1 + 2t) + 2(3 + 2t) - 10 = 0 \] - Giải phương trình: \[ 4 + 2t - 1 - 2t + 6 + 4t - 10 = 0 \\ 4t - 1 = 0 \\ t = \frac{1}{4} \] 3. Tìm tọa độ điểm \( P \): - Thay \( t = \frac{1}{4} \) vào phương trình tham số của đường thẳng: \[ \begin{cases} x = 2 + \frac{1}{4} = \frac{9}{4} \\ y = 1 + 2 \cdot \frac{1}{4} = \frac{3}{2} \\ z = 3 + 2 \cdot \frac{1}{4} = \frac{7}{2} \end{cases} \] - Vậy tọa độ điểm \( P \) là \( \left( \frac{9}{4}, \frac{3}{2}, \frac{7}{2} \right) \). 4. Tính khoảng cách \( AP \): - Sử dụng công thức khoảng cách giữa hai điểm trong không gian: \[ AP = \sqrt{\left( \frac{9}{4} - 2 \right)^2 + \left( \frac{3}{2} - 1 \right)^2 + \left( \frac{7}{2} - 3 \right)^2} \] - Tính từng phần: \[ \left( \frac{9}{4} - 2 \right) = \frac{9}{4} - \frac{8}{4} = \frac{1}{4} \\ \left( \frac{3}{2} - 1 \right) = \frac{3}{2} - \frac{2}{2} = \frac{1}{2} \\ \left( \frac{7}{2} - 3 \right) = \frac{7}{2} - \frac{6}{2} = \frac{1}{2} \] - Thay vào công thức: \[ AP = \sqrt{\left( \frac{1}{4} \right)^2 + \left( \frac{1}{2} \right)^2 + \left( \frac{1}{2} \right)^2} \\ AP = \sqrt{\frac{1}{16} + \frac{1}{4} + \frac{1}{4}} \\ AP = \sqrt{\frac{1}{16} + \frac{4}{16} + \frac{4}{16}} \\ AP = \sqrt{\frac{9}{16}} \\ AP = \frac{3}{4} \] Vậy khoảng cách từ điểm bắn \( A \) đến điểm mà viên đạn chạm vào bức tường là \( \frac{3}{4} \) mét. Câu 5: Xác suất để ứng dụng chọn loại câu hỏi khó là: \[ 1 - 0,79 = 0,21 \] Xác suất học sinh trả lời đúng câu hỏi dễ là: \[ 1 - 0,10 = 0,90 \] Xác suất học sinh trả lời đúng câu hỏi khó là: \[ 0,65 \] Xác suất học sinh trả lời đúng một câu hỏi ngẫu nhiên từ ứng dụng là: \[ 0,79 \times 0,90 + 0,21 \times 0,65 = 0,711 + 0,1365 = 0,8475 \] Tính kết quả theo đơn vị % và làm tròn đến một chữ số thập phân: \[ 0,8475 \times 100 = 84,75\% \approx 84,8\% \] Đáp số: 84,8% Câu 6: Để tính quãng đường mà vật di chuyển được trong 7 giờ, ta cần biết vận tốc v của vật theo thời gian t. Từ đồ thị, ta thấy vận tốc v phụ thuộc vào thời gian t theo dạng một phần của đường parabol có đỉnh I(3;9) và trục đối xứng song song với trục tung. Bước 1: Xác định phương trình của đường parabol. - Đường parabol có đỉnh I(3;9) và trục đối xứng song song với trục tung có dạng: \( v = a(t - 3)^2 + 9 \). Bước 2: Xác định giá trị của a. - Ta cần biết thêm một điểm trên đồ thị để xác định giá trị của a. Giả sử ta biết thêm điểm (0,0) nằm trên đồ thị (từ đồ thị hoặc thông tin khác). - Thay t = 0 và v = 0 vào phương trình: \[ 0 = a(0 - 3)^2 + 9 \] \[ 0 = 9a + 9 \] \[ 9a = -9 \] \[ a = -1 \] Vậy phương trình của đường parabol là: \[ v = -(t - 3)^2 + 9 \] Bước 3: Tính quãng đường di chuyển trong 7 giờ. - Quãng đường S mà vật di chuyển được trong 7 giờ là tích của vận tốc v và thời gian t từ 0 đến 7 giờ: \[ S = \int_{0}^{7} v(t) \, dt \] \[ S = \int_{0}^{7} \left[ -(t - 3)^2 + 9 \right] \, dt \] Bước 4: Tính tích phân. \[ S = \int_{0}^{7} \left[ -(t - 3)^2 + 9 \right] \, dt \] \[ S = \int_{0}^{7} \left[ -(t^2 - 6t + 9) + 9 \right] \, dt \] \[ S = \int_{0}^{7} \left[ -t^2 + 6t \right] \, dt \] \[ S = \left[ -\frac{t^3}{3} + 3t^2 \right]_{0}^{7} \] \[ S = \left( -\frac{7^3}{3} + 3 \cdot 7^2 \right) - \left( -\frac{0^3}{3} + 3 \cdot 0^2 \right) \] \[ S = \left( -\frac{343}{3} + 147 \right) - 0 \] \[ S = -\frac{343}{3} + 147 \] \[ S = -\frac{343}{3} + \frac{441}{3} \] \[ S = \frac{98}{3} \approx 32.7 \text{ km} \] Vậy quãng đường mà vật di chuyển được trong 7 giờ là khoảng 32.7 km.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 2:


Phương trình của quả bóng bay là $(x^2 + y^2 + (z-2)^2 = 1)$. Vậy tâm của quả bóng bay là $I(0;0;2)$ và bán kính $R=1$.


Vì mặt phẳng $(Oxy)$ là mặt đất, chim đậu trên đỉnh quả bóng bay nên tọa độ $z$ của chim sẽ là:

$z_{chim} = z_I + R = 2+1 = 3$.


Vậy chú chim cách mặt đất 3 mét.


Câu 3:


Ta có $\int_{-1}^{3} f(x)dx = 7$. Ta cần tính $\int_{-1}^{3} [f(x) + 4x]dx$.


$\int_{-1}^{3} [f(x) + 4x]dx = \int_{-1}^{3} f(x)dx + \int_{-1}^{3} 4x dx = 7 + 4 \int_{-1}^{3} xdx$.


Tính $\int_{-1}^{3} x dx = \frac{x^2}{2} |_{-1}^{3} = \frac{3^2}{2} - \frac{(-1)^2}{2} = \frac{9}{2} - \frac{1}{2} = \frac{8}{2} = 4$.


Vậy $\int_{-1}^{3} [f(x) + 4x]dx = 7 + 4 \cdot 4 = 7 + 16 = 23$.


Câu 4:


Ta có điểm $A(2;1;3)$ và vectơ chỉ phương $\vec{u} = (1;2;2)$. Đường thẳng đi qua $A$ và có vectơ chỉ phương $\vec{u}$ có phương trình tham số:


$x = 2+t$

$y = 1+2t$

$z = 3+2t$


Điểm $P$ là giao điểm của đường thẳng trên và mặt phẳng $2x - y + 2z - 10 = 0$. Thay phương trình tham số vào phương trình mặt phẳng:


$2(2+t) - (1+2t) + 2(3+2t) - 10 = 0$

$4+2t - 1 - 2t + 6 + 4t - 10 = 0$

$4t - 1 = 0$

$t = \frac{1}{4}$


Vậy tọa độ điểm $P$ là:

$x = 2+\frac{1}{4} = \frac{9}{4}$

$y = 1 + 2(\frac{1}{4}) = 1 + \frac{1}{2} = \frac{3}{2}$

$z = 3 + 2(\frac{1}{4}) = 3 + \frac{1}{2} = \frac{7}{2}$


$P(\frac{9}{4}; \frac{3}{2}; \frac{7}{2})$


Khoảng cách $AP = \sqrt{(\frac{9}{4}-2)^2 + (\frac{3}{2}-1)^2 + (\frac{7}{2}-3)^2} = \sqrt{(\frac{1}{4})^2 + (\frac{1}{2})^2 + (\frac{1}{2})^2} = \sqrt{\frac{1}{16} + \frac{1}{4} + \frac{1}{4}} = \sqrt{\frac{1}{16} + \frac{4}{16} + \frac{4}{16}} = \sqrt{\frac{9}{16}} = \frac{3}{4}$


Vậy khoảng cách $AP = \frac{3}{4}$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved