Dkbcgjjhhgcdd

12:11 de-thi-thu-tn-thpt-2025-mon... Xong $A.~30^0.$ $B.~90^0.$ $C.~60^0.$ $D.~45^0.$ Câu 6: Cho khố
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ảnh Phạm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6: Để tính thể tích của khối chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích đáy ABCD: Đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng \(a\). Diện tích đáy \(S_{ABCD}\) là: \[ S_{ABCD} = a^2 \] 2. Xác định chiều cao của khối chóp: Vì \(SA\) vuông góc với đáy, nên chiều cao của khối chóp là \(SA = a\sqrt{3}\). 3. Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: Thể tích \(V\) của khối chóp được tính theo công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{ABCD} \times SA \] Thay các giá trị vào công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times a^2 \times a\sqrt{3} = \frac{a^3\sqrt{3}}{3} \] Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là: \[ \boxed{\frac{a^3\sqrt{3}}{3}} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~\frac{a^3\sqrt{3}}{3} \] Câu 7: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = f(x) \) trên đoạn \([-1; 3]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các điểm cực trị: - Từ đồ thị, ta thấy hàm số đạt cực đại tại điểm \( x = 1 \) với giá trị \( f(1) = 3 \). 2. Kiểm tra giá trị của hàm số tại các biên của đoạn: - Tại \( x = -1 \), giá trị của hàm số là \( f(-1) = 1 \). - Tại \( x = 3 \), giá trị của hàm số là \( f(3) = 2 \). 3. So sánh các giá trị: - Giá trị tại điểm cực đại: \( f(1) = 3 \). - Giá trị tại biên \( x = -1 \): \( f(-1) = 1 \). - Giá trị tại biên \( x = 3 \): \( f(3) = 2 \). Từ đó, ta thấy giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([-1; 3]\) là 3, đạt được khi \( x = 1 \). Đáp án: B. 3. Câu 8: Để xác định đồ thị của hàm số nào có dạng như đường cong trong hình, ta sẽ kiểm tra từng hàm số đã cho. Hàm số A: \( y = x^4 - 2x^2 \) - Đây là hàm chẵn vì \( f(-x) = (-x)^4 - 2(-x)^2 = x^4 - 2x^2 = f(x) \). - Ta tính đạo hàm: \( y' = 4x^3 - 4x = 4x(x^2 - 1) \). - Đặt \( y' = 0 \) để tìm điểm cực trị: \[ 4x(x^2 - 1) = 0 \Rightarrow x = 0, x = 1, x = -1 \] - Kiểm tra dấu của đạo hàm: - \( y' > 0 \) khi \( x \in (-1, 0) \cup (1, +\infty) \) - \( y' < 0 \) khi \( x \in (-\infty, -1) \cup (0, 1) \) Do đó, hàm số này có hai điểm cực tiểu tại \( x = -1 \) và \( x = 1 \), và một điểm cực đại tại \( x = 0 \). Đồ thị của nó sẽ có dạng uốn lượn lên xuống, nhưng không giống như đường cong trong hình. Hàm số B: \( y = -x^3 + 3x \) - Đây là hàm lẻ vì \( f(-x) = -(-x)^3 + 3(-x) = x^3 - 3x = -f(x) \). - Ta tính đạo hàm: \( y' = -3x^2 + 3 = -3(x^2 - 1) \). - Đặt \( y' = 0 \) để tìm điểm cực trị: \[ -3(x^2 - 1) = 0 \Rightarrow x = 1, x = -1 \] - Kiểm tra dấu của đạo hàm: - \( y' > 0 \) khi \( x \in (-1, 1) \) - \( y' < 0 \) khi \( x \in (-\infty, -1) \cup (1, +\infty) \) Do đó, hàm số này có một điểm cực đại tại \( x = 1 \) và một điểm cực tiểu tại \( x = -1 \). Đồ thị của nó sẽ có dạng uốn lượn lên xuống, nhưng không giống như đường cong trong hình. Hàm số C: \( y = x^3 - 3x \) - Đây là hàm lẻ vì \( f(-x) = (-x)^3 - 3(-x) = -x^3 + 3x = -f(x) \). - Ta tính đạo hàm: \( y' = 3x^2 - 3 = 3(x^2 - 1) \). - Đặt \( y' = 0 \) để tìm điểm cực trị: \[ 3(x^2 - 1) = 0 \Rightarrow x = 1, x = -1 \] - Kiểm tra dấu của đạo hàm: - \( y' > 0 \) khi \( x \in (-\infty, -1) \cup (1, +\infty) \) - \( y' < 0 \) khi \( x \in (-1, 1) \) Do đó, hàm số này có một điểm cực tiểu tại \( x = 1 \) và một điểm cực đại tại \( x = -1 \). Đồ thị của nó sẽ có dạng uốn lượn lên xuống, giống như đường cong trong hình. Hàm số D: \( y = -x^4 + 2x^2 \) - Đây là hàm chẵn vì \( f(-x) = -(-x)^4 + 2(-x)^2 = -x^4 + 2x^2 = f(x) \). - Ta tính đạo hàm: \( y' = -4x^3 + 4x = -4x(x^2 - 1) \). - Đặt \( y' = 0 \) để tìm điểm cực trị: \[ -4x(x^2 - 1) = 0 \Rightarrow x = 0, x = 1, x = -1 \] - Kiểm tra dấu của đạo hàm: - \( y' > 0 \) khi \( x \in (-1, 0) \cup (1, +\infty) \) - \( y' < 0 \) khi \( x \in (-\infty, -1) \cup (0, 1) \) Do đó, hàm số này có hai điểm cực tiểu tại \( x = -1 \) và \( x = 1 \), và một điểm cực đại tại \( x = 0 \). Đồ thị của nó sẽ có dạng uốn lượn lên xuống, nhưng không giống như đường cong trong hình. Từ các phân tích trên, ta thấy rằng đồ thị của hàm số \( y = x^3 - 3x \) có dạng giống như đường cong trong hình. Đáp án: C. \( y = x^3 - 3x \) Câu 9: Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow u + \overrightarrow v$, ta thực hiện phép cộng từng thành phần tương ứng của hai vectơ $\overrightarrow u$ và $\overrightarrow v$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow u$ là $(1; 2; 0)$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow v$ là $(-2; 1; 3)$. Ta thực hiện phép cộng từng thành phần: - Thành phần thứ nhất: $1 + (-2) = -1$ - Thành phần thứ hai: $2 + 1 = 3$ - Thành phần thứ ba: $0 + 3 = 3$ Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow u + \overrightarrow v$ là $(-1; 3; 3)$. Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~(-1; 3; 3). \] Câu 10: Để xác định ngày mà tốc độ truyền bệnh lớn nhất, chúng ta cần tìm giá trị lớn nhất của đạo hàm \( f'(t) \). Bước 1: Tính đạo hàm của \( f(t) \): \[ f(t) = 1 + 18t^2 - \frac{1}{3}t^3 \] \[ f'(t) = 36t - t^2 \] Bước 2: Tìm giá trị lớn nhất của \( f'(t) \): Đạo hàm của \( f'(t) \) là: \[ f''(t) = 36 - 2t \] Đặt \( f''(t) = 0 \) để tìm điểm cực trị: \[ 36 - 2t = 0 \] \[ t = 18 \] Bước 3: Kiểm tra tính chất của \( f'(t) \) tại \( t = 18 \): - \( f''(t) < 0 \) khi \( t > 18 \) - \( f''(t) > 0 \) khi \( t < 18 \) Do đó, \( t = 18 \) là điểm cực đại của \( f'(t) \). Bước 4: Kết luận: Ngày mà tốc độ truyền bệnh lớn nhất là ngày thứ 18. Đáp án đúng là: A. 18. Câu 11: Để tính $\int^{10}_0f(x)dx$, ta sử dụng tính chất của tích phân: \[ \int^{10}_0 f(x) \, dx = \int^{5}_0 f(x) \, dx + \int^{10}_5 f(x) \, dx \] Ta đã biết: \[ \int^{5}_0 f(x) \, dx = -3 \] \[ \int^{10}_5 f(x) \, dx = 5 \] Do đó: \[ \int^{10}_0 f(x) \, dx = (-3) + 5 = 2 \] Vậy đáp án đúng là B. 2. Câu 12: Để xác định số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = f(x) \), chúng ta cần xem xét giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến vô cùng (\( x \to +\infty \)) và khi \( x \) tiến đến âm vô cùng (\( x \to -\infty \)). Bảng biến thiên cho thấy: - Khi \( x \to +\infty \), \( f(x) \to 2 \). - Khi \( x \to -\infty \), \( f(x) \to 2 \). Từ đó, ta có hai giới hạn: \[ \lim_{x \to +\infty} f(x) = 2 \] \[ \lim_{x \to -\infty} f(x) = 2 \] Như vậy, hàm số \( y = f(x) \) có một đường tiệm cận ngang là \( y = 2 \). Do đó, số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = f(x) \) là 1. Đáp án đúng là: B. 1
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved