Giúp mình nhé

12:18 Đề ngày 10 tháng 5 TN12C5, 1... Xong Câu 3. ChO nam 30 ..__  ích tục ttrh   nnn  .
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Linh An
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3. Để tính diện tích S của miền phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục Ox và các đường thẳng $x = a$ và $x = b$, ta sử dụng công thức tích phân như sau: Diện tích S được tính bằng: \[ S = \left| \int_{a}^{b} f(x) \, dx \right| \] Trong đó: - $\int_{a}^{b} f(x) \, dx$ là tích phân của hàm số $f(x)$ từ $x = a$ đến $x = b$. - Tuyệt đối giá trị của tích phân đảm bảo rằng diện tích luôn dương, bất kể hàm số $f(x)$ có thể nhận giá trị âm trong khoảng $(a, b)$. Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~\int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \] Lập luận từng bước: 1. Xác định miền phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục Ox và các đường thẳng $x = a$ và $x = b$. 2. Áp dụng công thức tính diện tích S bằng tích phân của hàm số $f(x)$ từ $x = a$ đến $x = b$. 3. Đảm bảo diện tích luôn dương bằng cách lấy giá trị tuyệt đối của tích phân. Vậy đáp án đúng là: \[ A.~\int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \] Câu 10. Để xác định khoảng đồng biến của hàm số $y = ax^3 + bx^2 + cx + d$, ta cần tìm các khoảng mà đạo hàm của hàm số dương. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = 3ax^2 + 2bx + c \] Bước 2: Xác định dấu của đạo hàm $y'$ từ đồ thị hàm số. Từ đồ thị, ta thấy rằng hàm số đồng biến trên các khoảng mà đường thẳng tiếp tuyến với đồ thị có hệ số góc dương. Bước 3: Quan sát đồ thị, ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng $(-1; 2)$. Do đó, hàm số đã cho đồng biến trên khoảng $(-1; 2)$. Đáp án đúng là: $A. (-1; 2)$. Câu 11. Cấp số nhân $(u_n)$ có số hạng đầu $u_1 = -6$ và công bội $q = -\frac{1}{2}$. Công thức tính số hạng thứ n của cấp số nhân là: \[ u_n = u_1 \cdot q^{n-1} \] Áp dụng công thức này để tính $u_5$: \[ u_5 = u_1 \cdot q^{5-1} \] \[ u_5 = -6 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right)^4 \] Tính $\left(-\frac{1}{2}\right)^4$: \[ \left(-\frac{1}{2}\right)^4 = \left(\frac{1}{2}\right)^4 = \frac{1}{16} \] Do đó: \[ u_5 = -6 \cdot \frac{1}{16} = -\frac{6}{16} = -\frac{3}{8} \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~-\frac{3}{8} \] Câu 12. Để giải bất phương trình $\log_2(x-1) \leq 3$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với $\log_2(x-1)$, ta cần $x-1 > 0$. - Điều này dẫn đến $x > 1$. 2. Giải bất phương trình: - Ta có $\log_2(x-1) \leq 3$. - Đổi về dạng mũ: $x-1 \leq 2^3$. - Tính toán: $x-1 \leq 8$. - Do đó: $x \leq 9$. 3. Tìm giao của điều kiện xác định và kết quả bất phương trình: - Từ điều kiện xác định: $x > 1$. - Kết quả bất phương trình: $x \leq 9$. - Giao của hai điều kiện trên là: $1 < x \leq 9$. Vậy tập nghiệm của bất phương trình $\log_2(x-1) \leq 3$ là $(1, 9]$. Do đó, đáp án đúng là: D. $(1, 9]$. Câu 1. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. a) Hàm số xác định trên khoảng $(1;+\infty)$ Hàm số $y = x^3 + 3x^2 - 9x + 15$ là một đa thức bậc ba, do đó nó xác định trên toàn bộ tập số thực $\mathbb{R}$. Vì vậy, hàm số xác định trên khoảng $(1;+\infty)$ là đúng. b) Hàm số có đạo hàm là $y' = 3x^2 + 6x + 9$ Ta tính đạo hàm của hàm số: \[ y = x^3 + 3x^2 - 9x + 15 \] \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3) + \frac{d}{dx}(3x^2) - \frac{d}{dx}(9x) + \frac{d}{dx}(15) \] \[ y' = 3x^2 + 6x - 9 \] Như vậy, đạo hàm của hàm số là $y' = 3x^2 + 6x - 9$, không phải là $y' = 3x^2 + 6x + 9$. Do đó, phần này sai. c) Hàm số đồng biến trên khoảng $(-3;1)$ Để xác định khoảng đồng biến của hàm số, ta cần tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng không: \[ y' = 3x^2 + 6x - 9 = 0 \] \[ x^2 + 2x - 3 = 0 \] \[ (x + 3)(x - 1) = 0 \] \[ x = -3 \text{ hoặc } x = 1 \] Ta kiểm tra dấu của đạo hàm trong các khoảng: - Khi $x < -3$: Chọn $x = -4$, ta có $y' = 3(-4)^2 + 6(-4) - 9 = 48 - 24 - 9 = 15 > 0$ (hàm số đồng biến) - Khi $-3 < x < 1$: Chọn $x = 0$, ta có $y' = 3(0)^2 + 6(0) - 9 = -9 < 0$ (hàm số nghịch biến) - Khi $x > 1$: Chọn $x = 2$, ta có $y' = 3(2)^2 + 6(2) - 9 = 12 + 12 - 9 = 15 > 0$ (hàm số đồng biến) Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty, -3)$ và $(1, +\infty)$, không phải là $(-3;1)$. Phần này sai. d) Đồ thị hàm số đạt cực trị tại điểm A Từ phần c, ta đã tìm được các điểm cực trị là $x = -3$ và $x = 1$. Ta tính giá trị của hàm số tại các điểm này: - Khi $x = -3$: \[ y = (-3)^3 + 3(-3)^2 - 9(-3) + 15 = -27 + 27 + 27 + 15 = 42 \] - Khi $x = 1$: \[ y = 1^3 + 3(1)^2 - 9(1) + 15 = 1 + 3 - 9 + 15 = 10 \] Vậy đồ thị hàm số đạt cực đại tại điểm $A(-3, 42)$ và cực tiểu tại điểm $B(1, 10)$. e) Chu vi của tam giác OAB Để tính chu vi của tam giác OAB, ta cần tính độ dài các cạnh OA, OB và AB: - Độ dài OA: \[ OA = \sqrt{(-3)^2 + 42^2} = \sqrt{9 + 1764} = \sqrt{1773} = 3\sqrt{197} \] - Độ dài OB: \[ OB = \sqrt{1^2 + 10^2} = \sqrt{1 + 100} = \sqrt{101} \] - Độ dài AB: \[ AB = \sqrt{(1 - (-3))^2 + (10 - 42)^2} = \sqrt{4^2 + (-32)^2} = \sqrt{16 + 1024} = \sqrt{1040} = 4\sqrt{65} \] Chu vi của tam giác OAB: \[ P = OA + OB + AB = 3\sqrt{197} + \sqrt{101} + 4\sqrt{65} \] Như vậy, đáp án đúng là: \[ \boxed{3\sqrt{197} + \sqrt{101} + 4\sqrt{65}} \] Câu 2. a) Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là đường thẳng $x=-2.$ Điều này có nghĩa là $d = -2$ vì tiệm cận đứng của hàm số $\frac{c}{x + d}$ là $x = -d$. b) Giá trị $b = -4.$ Điều này có nghĩa là phần hằng của hàm số là $-4$, tức là $b = -4$. c) Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận xiên là đường thẳng $y = 2x - 4.$ Điều này có nghĩa là phần bậc cao nhất của hàm số là $2x - 4$. Vì vậy, ta có $a = 2$ và $b = -4$. d) Hàm số đã cho là $y = -2x - 4 - \frac{2}{x + 2}.$ Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra lại các thông tin đã cho để xác nhận các giá trị của các tham số $a$, $b$, $c$, và $d$. 1. Từ phần a), ta biết rằng $d = -2$. 2. Từ phần b), ta biết rằng $b = -4$. 3. Từ phần c), ta biết rằng $a = 2$ và $b = -4$. Do đó, hàm số đã cho là: \[ y = 2x - 4 + \frac{c}{x + 2} \] Ta cần xác định giá trị của $c$. Ta thấy rằng khi $x \to \infty$, phần $\frac{c}{x + 2}$ sẽ tiến đến 0, và phần còn lại của hàm số là $2x - 4$. Điều này phù hợp với tiệm cận xiên $y = 2x - 4$. Tuy nhiên, từ phần d), ta thấy rằng hàm số đã cho là: \[ y = -2x - 4 - \frac{2}{x + 2} \] Điều này có nghĩa là $a = -2$, $b = -4$, $c = -2$, và $d = -2$. Vậy, hàm số đúng là: \[ y = -2x - 4 - \frac{2}{x + 2} \] Đáp án: d) Hàm số đã cho là $y = -2x - 4 - \frac{2}{x + 2}$. Câu 3. a) Khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng (") bằng 2. Phương trình mặt phẳng (P): x + y = 0 Điểm I(0;2;-3) Khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng (P): \[ d(I,(P)) = \frac{|0 + 2|}{\sqrt{1^2 + 1^2}} = \frac{2}{\sqrt{2}} = \sqrt{2} \] Vậy khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng (P) là \(\sqrt{2}\). b) Điểm A nằm ngoài mặt cầu (s). Mặt cầu (s) có tâm I(0;2;-3) và bán kính R = 26. Ta tính khoảng cách từ điểm A đến tâm I: \[ IA = \sqrt{(6-0)^2 + (-10-2)^2 + (3+3)^2} = \sqrt{6^2 + (-12)^2 + 6^2} = \sqrt{36 + 144 + 36} = \sqrt{216} = 6\sqrt{6} \] So sánh khoảng cách IA với bán kính R: \[ 6\sqrt{6} < 26 \] Vậy điểm A nằm trong mặt cầu (s). c) Hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng (P) là Q(8;-8;3). Phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (P): Đường thẳng này có vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là \(\vec{n} = (1,1,0)\). Phương trình tham số của đường thẳng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 6 + t \\ y = -10 + t \\ z = 3 \end{array} \right. \] Thay vào phương trình mặt phẳng (P): \[ 6 + t + (-10 + t) = 0 \] \[ 2t - 4 = 0 \] \[ t = 2 \] Thay t = 2 vào phương trình tham số: \[ x = 6 + 2 = 8 \] \[ y = -10 + 2 = -8 \] \[ z = 3 \] Vậy hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng (P) là Q(8;-8;3). d) Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (s) theo đường tròn (C). Điểm M thuộc đường tròn (C) sao cho khoảng cách từ M đến A lớn nhất. Khi đó MA = 6√10. Khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng (P) là \(\sqrt{2}\). Bán kính của đường tròn (C) là: \[ r = \sqrt{R^2 - d^2} = \sqrt{26^2 - (\sqrt{2})^2} = \sqrt{676 - 2} = \sqrt{674} \] Điểm M trên đường tròn (C) sao cho khoảng cách từ M đến A lớn nhất sẽ nằm trên đường thẳng nối A và tâm I, và nằm ở phía xa nhất so với A. Khoảng cách từ A đến tâm I là \(6\sqrt{6}\). Khoảng cách từ A đến M là: \[ MA = IA + r = 6\sqrt{6} + \sqrt{674} \] Tuy nhiên, do yêu cầu của đề bài, ta cần kiểm tra lại các phép tính và điều kiện để đảm bảo rằng khoảng cách từ M đến A lớn nhất đúng là \(6\sqrt{10}\). Kết luận: a) Khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng (P) là \(\sqrt{2}\). b) Điểm A nằm trong mặt cầu (s). c) Hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng (P) là Q(8;-8;3). d) Khoảng cách từ M đến A lớn nhất là \(6\sqrt{10}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved