Giai giup to voii

Câu 2. Cho hàm số $f(x)=\sin x+\cos x.$ a) Đạo hàm của hàm số đã cho là $f^\prime(x)
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hớ Hớ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. a) Đạo hàm của hàm số đã cho là: \[ f'(x) = \cos x - \sin x \] b) Tính giá trị đạo hàm tại điểm \( x = \pi \): \[ f'(\pi) = \cos \pi - \sin \pi = -1 - 0 = -1 \] c) Giải phương trình \( f'(x) = 0 \): \[ \cos x - \sin x = 0 \] \[ \cos x = \sin x \] \[ \tan x = 1 \] \[ x = \frac{\pi}{4} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Trong đoạn \([- \frac{\pi}{2}, 2\pi]\), các nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{\pi}{4}, \frac{5\pi}{4} \] Tổng các nghiệm: \[ \frac{\pi}{4} + \frac{5\pi}{4} = \frac{6\pi}{4} = \frac{3\pi}{2} \] d) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \( x_0 = \pi \): - Tính giá trị hàm số tại điểm \( x_0 = \pi \): \[ f(\pi) = \sin \pi + \cos \pi = 0 - 1 = -1 \] - Tính giá trị đạo hàm tại điểm \( x_0 = \pi \): \[ f'(\pi) = -1 \] Phương trình tiếp tuyến tại điểm \( (\pi, -1) \) là: \[ y - (-1) = -1(x - \pi) \] \[ y + 1 = -x + \pi \] \[ y = -x + \pi - 1 \] Đáp án: a) \( f'(x) = \cos x - \sin x \) b) \( f'(\pi) = -1 \) c) Tổng các nghiệm của phương trình \( f'(x) = 0 \) trên đoạn \([- \frac{\pi}{2}, 2\pi]\) là \( \frac{3\pi}{2} \) d) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \( x_0 = \pi \) là \( y = -x + \pi - 1 \) Câu 3 Để giải quyết các phần của câu hỏi, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. a) Chứng minh $BC \perp (SAB)$ - Ta biết rằng $SA \perp (ABC)$, do đó $SA \perp AB$ và $SA \perp BC$. - Mặt khác, $AB \perp BC$ theo đề bài. - Vì $BC$ vuông góc với cả hai đường thẳng $SA$ và $AB$ nằm trong mặt phẳng $(SAB)$, nên $BC \perp (SAB)$. b) Tính diện tích đáy của hình chóp S.ABC - Diện tích đáy của hình chóp S.ABC là diện tích tam giác ABC. - Ta có $AB = a$, $BC = a$ (vì $AB \perp BC$ và $AC = a\sqrt{3}$). - Diện tích tam giác ABC là: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times BC = \frac{1}{2} \times a \times a = \frac{a^2}{2} \] c) Tính thể tích của khối chóp S.ABC - Thể tích của khối chóp S.ABC được tính bằng công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times SA \] - Thay các giá trị đã biết vào: \[ V = \frac{1}{3} \times \frac{a^2}{2} \times a = \frac{a^3}{6} \] d) Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) - Để tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB), ta cần tìm chiều cao hạ từ C xuống (SAB) và tính góc giữa SC và đường thẳng này. - Chiều cao hạ từ C xuống (SAB) là đoạn thẳng CD, với D là chân đường cao từ C xuống (SAB). - Ta có: \[ SD = \sqrt{SC^2 - CD^2} \] - Ta biết rằng $SC = \sqrt{SA^2 + AC^2} = \sqrt{a^2 + (a\sqrt{3})^2} = \sqrt{a^2 + 3a^2} = 2a$ - Vì $CD = BC = a$, nên: \[ SD = \sqrt{(2a)^2 - a^2} = \sqrt{4a^2 - a^2} = \sqrt{3a^2} = a\sqrt{3} \] - Góc giữa SC và (SAB) là góc giữa SC và SD: \[ \sin(\theta) = \frac{CD}{SC} = \frac{a}{2a} = \frac{1}{2} \] - Do đó, $\theta = 30^\circ$. Kết luận - Đáp án đúng là: - a) $BC \perp (SAB)$ - b) Diện tích đáy của hình chóp S.ABC là $\frac{a^2}{2}$ - c) Thể tích của khối chóp S.ABC là $\frac{a^3}{6}$ - d) Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) là $30^\circ$. Câu 1. a) Xác suất để cả hai bạn cùng bắn trúng bia là: \[ P(A) = 0,7 \times 0,8 = 0,56 \] b) Xác suất để cả hai bạn đều không bắn trúng bia là: \[ P(\bar{A}) = (1 - 0,7) \times (1 - 0,8) = 0,3 \times 0,2 = 0,06 \] Xác suất để có ít nhất một bạn bắn trúng bia là: \[ P(B) = 1 - P(\bar{A}) = 1 - 0,06 = 0,94 \] Đáp số: a) 0,56 b) 0,94 Câu 2. Để tìm tập xác định của hàm số $y = \log_5(-x^2 - 7x + 8)$, ta cần đảm bảo rằng biểu thức ở trong dấu logarit phải dương, tức là: \[ -x^2 - 7x + 8 > 0 \] Bước 1: Giải bất phương trình $-x^2 - 7x + 8 > 0$ Đầu tiên, ta giải phương trình bậc hai $-x^2 - 7x + 8 = 0$ để tìm các nghiệm của nó. Phương trình này có dạng $ax^2 + bx + c = 0$, với $a = -1$, $b = -7$, và $c = 8$. Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Thay các giá trị vào công thức: \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{(-7)^2 - 4(-1)(8)}}{2(-1)} = \frac{7 \pm \sqrt{49 + 32}}{-2} = \frac{7 \pm \sqrt{81}}{-2} = \frac{7 \pm 9}{-2} \] Ta có hai nghiệm: \[ x = \frac{7 + 9}{-2} = \frac{16}{-2} = -8 \] \[ x = \frac{7 - 9}{-2} = \frac{-2}{-2} = 1 \] Bước 2: Xác định khoảng giá trị của $x$ sao cho $-x^2 - 7x + 8 > 0$ Biểu thức $-x^2 - 7x + 8$ là một parabol mở xuống (vì hệ số của $x^2$ là âm). Do đó, biểu thức này sẽ dương giữa hai nghiệm $x = -8$ và $x = 1$. Tập xác định của hàm số là: \[ -8 < x < 1 \] Bước 3: Tìm các giá trị nguyên thuộc tập xác định Các giá trị nguyên nằm trong khoảng $-8 < x < 1$ là: \[ x = -7, -6, -5, -4, -3, -2, -1, 0 \] Vậy có 8 giá trị nguyên thuộc tập xác định của hàm số. Đáp số: 8 giá trị nguyên. Câu 3: Để tìm tập xác định của hàm số $y = \log(x^2 + 3x - 4)$, ta cần đảm bảo rằng biểu thức ở trong dấu logarit phải lớn hơn 0 vì logarit chỉ xác định khi đối số lớn hơn 0. Bước 1: Xác định điều kiện của biểu thức trong dấu logarit: \[ x^2 + 3x - 4 > 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình \( x^2 + 3x - 4 > 0 \). Đầu tiên, ta giải phương trình \( x^2 + 3x - 4 = 0 \) để tìm các điểm cực trị: \[ x^2 + 3x - 4 = 0 \] Phương trình này có thể được phân tích thành: \[ (x + 4)(x - 1) = 0 \] Do đó, các nghiệm của phương trình là: \[ x = -4 \quad \text{và} \quad x = 1 \] Bước 3: Xác định khoảng giá trị của \( x \) sao cho \( x^2 + 3x - 4 > 0 \). Ta vẽ sơ đồ số thực và đánh dấu các điểm \( x = -4 \) và \( x = 1 \). Ta kiểm tra các khoảng giữa các điểm này: - Khi \( x < -4 \), chọn \( x = -5 \): \[ (-5)^2 + 3(-5) - 4 = 25 - 15 - 4 = 6 > 0 \] - Khi \( -4 < x < 1 \), chọn \( x = 0 \): \[ 0^2 + 3(0) - 4 = -4 < 0 \] - Khi \( x > 1 \), chọn \( x = 2 \): \[ 2^2 + 3(2) - 4 = 4 + 6 - 4 = 6 > 0 \] Từ đó, ta thấy rằng \( x^2 + 3x - 4 > 0 \) khi \( x < -4 \) hoặc \( x > 1 \). Bước 4: Kết luận tập xác định của hàm số: \[ D = (-\infty, -4) \cup (1, +\infty) \] Vậy tập xác định của hàm số \( y = \log(x^2 + 3x - 4) \) là: \[ D = (-\infty, -4) \cup (1, +\infty) \] Câu 4: Để tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định trực giao từ S xuống mặt phẳng (ABCD): - Vì tam giác SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD), nên SH là đường cao hạ từ S xuống AB và cũng là đường cao hạ từ S xuống mặt phẳng (ABCD). Do đó, SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD). 2. Tính độ dài SH: - Tam giác SAB là tam giác đều cạnh a, do đó SH là đường cao của tam giác đều. - Độ dài đường cao của tam giác đều cạnh a là $\frac{a\sqrt{3}}{2}$. Vậy SH = $\frac{a\sqrt{3}}{2}$. 3. Tính độ dài SC: - Ta có SC là đường chéo của hình chóp S.ABCD. Để tính SC, ta sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác SDC (với SD là đường thẳng nối đỉnh S với tâm D của đáy ABCD). - Độ dài SD = $\sqrt{SH^2 + HD^2}$, trong đó HD là khoảng cách từ H đến D. - HD là khoảng cách từ trung điểm của AB đến D, tức là HD = $\frac{a\sqrt{2}}{2}$ (vì ABCD là hình vuông cạnh a). - Vậy SD = $\sqrt{\left(\frac{a\sqrt{3}}{2}\right)^2 + \left(\frac{a\sqrt{2}}{2}\right)^2} = \sqrt{\frac{3a^2}{4} + \frac{2a^2}{4}} = \sqrt{\frac{5a^2}{4}} = \frac{a\sqrt{5}}{2}$. 4. Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD): - Gọi góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD) là $\alpha$. - Ta có $\sin \alpha = \frac{SH}{SC} = \frac{\frac{a\sqrt{3}}{2}}{\frac{a\sqrt{5}}{2}} = \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{5}} = \frac{\sqrt{15}}{5}$. - Vậy góc $\alpha = \arcsin \left( \frac{\sqrt{15}}{5} \right)$. Đáp số: Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) là $\arcsin \left( \frac{\sqrt{15}}{5} \right)$. Câu 5. Để tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) là góc giữa đường thẳng SC và hình chiếu của nó lên mặt phẳng (SAB). Ta gọi giao điểm của đường thẳng SC với mặt phẳng (SAB) là H. 2. Tìm hình chiếu của điểm C lên mặt phẳng (SAB): Vì \( SA \perp (ABC) \), nên \( SA \perp AB \) và \( SA \perp BC \). Mặt khác, \( AB \perp BC \), do đó \( BC \perp (SAB) \). Vậy hình chiếu của điểm C lên mặt phẳng (SAB) là điểm B. 3. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB): Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) là góc \( \angle SCB \). 4. Tính độ dài các đoạn thẳng liên quan: - \( SA = 2a \) - \( AB = 2a \) - \( AC = a\sqrt{5} \) Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác ABC: \[ AC^2 = AB^2 + BC^2 \] \[ (a\sqrt{5})^2 = (2a)^2 + BC^2 \] \[ 5a^2 = 4a^2 + BC^2 \] \[ BC^2 = a^2 \] \[ BC = a \] 5. Tính độ dài đoạn thẳng SC: Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác SAC: \[ SC^2 = SA^2 + AC^2 \] \[ SC^2 = (2a)^2 + (a\sqrt{5})^2 \] \[ SC^2 = 4a^2 + 5a^2 \] \[ SC^2 = 9a^2 \] \[ SC = 3a \] 6. Tính góc \( \angle SCB \): Ta sử dụng công thức tính cosin trong tam giác SCB: \[ \cos(\angle SCB) = \frac{BC}{SC} \] \[ \cos(\angle SCB) = \frac{a}{3a} = \frac{1}{3} \] Vậy góc \( \angle SCB \) là: \[ \angle SCB = \cos^{-1}\left(\frac{1}{3}\right) \] Đáp số: Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) là \( \cos^{-1}\left(\frac{1}{3}\right) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved