Bài 23: Tháng thứ nhất hai tổ may được 900 áo. Tháng thứ hai tổ 1 vượt mức 15%, tổ II vượt mức 10% so với tháng thứ nhất. Vì vậy cả hai tổ may được 1010 áo. Hỏi tháng thứ nhất cả hai tổ may được bao nh...
ADS
0
Trả lời câu hỏi của vinh
Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 23:
Gọi số áo tổ I may được trong tháng thứ nhất là (áo, điều kiện: ).
Số áo tổ II may được trong tháng thứ nhất là (áo).
Tháng thứ hai tổ I may được số áo là:
Tháng thứ hai tổ II may được số áo là:
Theo đề bài, tổng số áo hai tổ may được trong tháng thứ hai là 1010 áo, nên ta có phương trình:
Giải phương trình này:
Vậy tổ I may được 400 áo trong tháng thứ nhất.
Tổ II may được số áo trong tháng thứ nhất là:
Đáp số: Tổ I: 400 áo, Tổ II: 500 áo.
Bài 24:
Gọi theo kế hoạch đội phải khai thác than trong số ngày là x (ngày, điều kiện: x > 2)
Theo đề bài ta có:
Số tấn than theo kế hoạch đội phải khai thác là: 40 × x (tấn)
Số ngày thực tế đội đã khai thác than là: x − 2 (ngày)
Số tấn than đội đã khai thác thực tế là: 45 × (x − 2) (tấn)
Ta có biểu thức chỉ số tấn than vượt mức là:
45 × (x − 2) − 40 × x
Theo đề bài ta có:
45 × (x − 2) − 40 × x = 10
45 × x − 90 − 40 × x = 10
5 × x − 90 = 10
5 × x = 10 + 90
5 × x = 100
x = 100 : 5
x = 20
Vậy theo kế hoạch đội phải khai thác than trong số ngày là 20 ngày.
Số tấn than theo kế hoạch đội phải khai thác là: 40 × 20 = 800 (tấn)
Đáp số: 800 tấn than
Bài 25:
Gọi vận tốc người đi xe máy từ A đến B là với thời gian là giờ.
Gọi vận tốc người đi xe máy từ B về A là với thời gian là giờ.
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút, ta có:
Quãng đường AB là chung, do đó ta có:
Mở ngoặc và biến đổi phương trình:
Thời gian người đi xe máy từ B về A là:
Quãng đường AB là:
Đáp số: Quãng đường AB là 90 km.
Bài 26:
Gọi vận tốc dự định người đi xe máy từ A đến B là (km/h, điều kiện: ).
Thời gian thực tế người đi xe máy từ A đến B là:
Thời gian dự định người đi xe máy từ A đến B là:
Theo đề bài, thời gian thực tế ít hơn thời gian dự định 10 phút, tức là:
Do đó ta có phương trình:
Nhân cả hai vế với 360v để khử mẫu:
Rearrange the equation:
Ta biết rằng vận tốc thực tế người đi xe máy từ A đến B là trung bình cộng của 30 km/h và 36 km/h:
Thay vào phương trình:
Nhân cả hai vế với :
Thời gian dự định người đi xe máy từ A đến B là:
Đáp số: Quãng đường AB là 660 km, thời gian dự định đi hết quãng đường AB là 20 giờ.
Bài 27:
Gọi vận tốc dự định ban đầu của ô tô là với thời gian là giờ.
Gọi vận tốc thực tế sau khi tăng là với thời gian là giờ.
Theo đề bài, ta có:
Sau khi đi được 1 giờ với vận tốc 45 km/h, ô tô bị hỏng và phải dừng lại sửa trong 20 phút. Thời gian sửa chữa này không tính vào thời gian đi, nên ta có:
Vì để kịp đến B đúng thời gian đã định, ô tô phải tăng vận tốc thêm 5 km/h, nên vận tốc thực tế là:
Quãng đường AB được chia thành hai đoạn:
- Đoạn đầu ô tô đi với vận tốc 45 km/h trong 1 giờ.
- Đoạn sau ô tô đi với vận tốc 50 km/h trong giờ.
Ta tính quãng đường mỗi đoạn:
Tổng quãng đường AB là:
Vậy độ dài quãng đường AB là:
Đáp số: hoặc khoảng 78.33 km.
Bài 28:
Gọi thời gian kể từ lúc ô tô khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là t (giờ)
Quãng đường xe máy đi được trong 20 phút đầu là:
Khi ô tô bắt đầu đi, khoảng cách giữa hai xe là:
Tổng vận tốc của hai xe là:
Thời gian để hai xe gặp nhau là:
Đáp số: giờ
Bài 29:
Gọi số ngày theo kế hoạch để xưởng dệt xong số áo là (ngày, điều kiện: ).
Theo đề bài, thực tế xưởng đã dệt mỗi ngày 40 áo và hoàn thành trước thời hạn 3 ngày, ngoài ra còn dệt thêm được 20 áo. Vậy số ngày thực tế xưởng đã dệt là ngày.
Số áo theo kế hoạch xưởng phải dệt là áo.
Số áo thực tế xưởng đã dệt là áo.
Vì số áo theo kế hoạch và số áo thực tế đều bằng nhau, ta có phương trình:
Giải phương trình này:
Vậy số ngày theo kế hoạch là 10 ngày. Số áo theo kế hoạch xưởng phải dệt là:
Đáp số: 300 áo.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.