giải các câu hỏi sau

$A.~k=-3$ $B.~k=3.$ $C.~k=2.$ $D.~k=-2.$ Câu 12. Một chất điểm
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_3SDU7ZKjO1c7E4hjQjNUm83sMsx2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm vận tốc tức thời: Vận tốc tức thời \( v(t) \) là đạo hàm của phương trình chuyển động \( s(t) \). \[ s(t) = \frac{t^0}{3} - t^2 + 2t + 3 = \frac{1}{3} - t^2 + 2t + 3 \] Đạo hàm của \( s(t) \): \[ v(t) = s'(t) = 0 - 2t + 2 = -2t + 2 \] 2. Tìm thời điểm mà vận tốc tức thời bằng 5 m/s: Ta giải phương trình \( v(t) = 5 \): \[ -2t + 2 = 5 \] \[ -2t = 3 \] \[ t = -\frac{3}{2} \] Vì \( t > 0 \), nên ta loại nghiệm \( t = -\frac{3}{2} \). Do đó, không có thời điểm nào trong khoảng \( t > 0 \) mà vận tốc tức thời bằng 5 m/s. 3. Tìm gia tốc tức thời: Gia tốc tức thời \( a(t) \) là đạo hàm của vận tốc tức thời \( v(t) \). \[ v(t) = -2t + 2 \] Đạo hàm của \( v(t) \): \[ a(t) = v'(t) = -2 \] Như vậy, gia tốc tức thời của chất điểm là \(-2 \, \text{m/s}^2\) và không phụ thuộc vào thời gian \( t \). Kết luận: Do không có thời điểm nào trong khoảng \( t > 0 \) mà vận tốc tức thời bằng 5 m/s, nên không thể tính gia tốc tức thời tại thời điểm đó. Tuy nhiên, gia tốc tức thời của chất điểm là \(-2 \, \text{m/s}^2\). Đáp án: Không có thời điểm nào trong khoảng \( t > 0 \) mà vận tốc tức thời bằng 5 m/s. Câu 1. a) Đúng vì kết quả các lần bắn độc lập với nhau nên $A_{1}$ và $A_{2}$ là hai biến cố độc lập. b) Sai vì xác suất biến cố "Cả hai lần bắn không trúng đích" là $P(A_{1} \cap A_{2}) = P(A_{1}) \times P(A_{2}) = 0,2 \times 0,3 = 0,06$ c) Đúng vì xác suất biến cố "Lần bắn thứ nhất không trúng đích, lần bắn thứ hai trúng đích" là $P(A_{1} \cap \bar{A_{2}}) = P(A_{1}) \times P(\bar{A_{2}}) = 0,2 \times (1 - 0,3) = 0,2 \times 0,7 = 0,14$ d) Đúng vì xác suất biến cố "Có ít nhất một lần bắn trúng đích" là $P(\bar{A_{1}} \cup \bar{A_{2}}) = 1 - P(A_{1} \cap A_{2}) = 1 - 0,06 = 0,94$ Đáp án: a) Đúng, b) Sai, c) Đúng, d) Đúng. Câu 2. Để kiểm tra tính đúng sai của các mệnh đề, chúng ta sẽ lần lượt tính đạo hàm của hàm số $y = f(x) = \cos(2x)$ và kiểm tra các điều kiện đã cho. a) Tính đạo hàm của $y = \cos(2x)$: \[ y' = -2\sin(2x) \] Vậy mệnh đề a) là đúng. b) Kiểm tra phương trình $4y + y'' = 0$: - Đạo hàm thứ nhất: $y' = -2\sin(2x)$ - Đạo hàm thứ hai: $y'' = -4\cos(2x)$ Thay vào phương trình: \[ 4y + y'' = 4\cos(2x) - 4\cos(2x) = 0 \] Vậy mệnh đề b) là đúng. c) Kiểm tra giá trị đạo hàm tại $x = \frac{\pi}{2}$: \[ y'\left(\frac{\pi}{2}\right) = -2\sin\left(2 \cdot \frac{\pi}{2}\right) = -2\sin(\pi) = -2 \cdot 0 = 0 \] Vậy mệnh đề c) là sai vì $y'\left(\frac{\pi}{2}\right) = 0$, không phải là 2. d) Tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = \cos(2x)$ tại điểm có hoành độ $x_0 = 0$: - Giá trị của hàm số tại $x_0 = 0$: \[ y(0) = \cos(2 \cdot 0) = \cos(0) = 1 \] - Đạo hàm của hàm số tại $x_0 = 0$: \[ y'(0) = -2\sin(2 \cdot 0) = -2\sin(0) = -2 \cdot 0 = 0 \] Phương trình tiếp tuyến tại điểm $(0, 1)$ với hệ số góc $y'(0) = 0$ là: \[ y - 1 = 0(x - 0) \Rightarrow y = 1 \] Vậy mệnh đề d) là sai vì phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ $x_0 = 0$ là $y = 1$, không phải là $y = x$. Kết luận: - Mệnh đề a) là đúng. - Mệnh đề b) là đúng. - Mệnh đề c) là sai. - Mệnh đề d) là sai. Câu 1. Để giải phương trình $2^{x^2-2x} = 8 \cdot 2$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng cùng cơ số: \[ 2^{x^2 - 2x} = 8 \cdot 2 \] \[ 2^{x^2 - 2x} = 2^3 \cdot 2^1 \] \[ 2^{x^2 - 2x} = 2^{3 + 1} \] \[ 2^{x^2 - 2x} = 2^4 \] Bước 2: Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta so sánh các mũ: \[ x^2 - 2x = 4 \] Bước 3: Chuyển tất cả các hạng tử về một vế để tạo thành phương trình bậc hai: \[ x^2 - 2x - 4 = 0 \] Bước 4: Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó, \( a = 1 \), \( b = -2 \), và \( c = -4 \). \[ x = \frac{-(-2) \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-4)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 16}}{2} \] \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{20}}{2} \] \[ x = \frac{2 \pm 2\sqrt{5}}{2} \] \[ x = 1 \pm \sqrt{5} \] Bước 5: Kết luận các nghiệm: \[ x_1 = 1 + \sqrt{5} \] \[ x_2 = 1 - \sqrt{5} \] Bước 6: Tính tổng các nghiệm: \[ x_1 + x_2 = (1 + \sqrt{5}) + (1 - \sqrt{5}) \] \[ x_1 + x_2 = 1 + 1 + \sqrt{5} - \sqrt{5} \] \[ x_1 + x_2 = 2 \] Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 2. Câu 2. Để tính giá trị của \(a + b\) trong phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = x^2 + 2\) tại điểm \(A(-1; 3)\), chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: Hàm số đã cho là \(y = x^2 + 2\). Đạo hàm của hàm số này là: \[ y' = 2x \] 2. Tính giá trị đạo hàm tại điểm \(A(-1; 3)\): Thay \(x = -1\) vào đạo hàm: \[ y'(-1) = 2 \times (-1) = -2 \] Vậy hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm \(A(-1; 3)\) là \(-2\). 3. Viết phương trình tiếp tuyến: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f(x)\) tại điểm \(A(x_0, y_0)\) có dạng: \[ y = f'(x_0)(x - x_0) + y_0 \] Thay \(f'(x_0) = -2\), \(x_0 = -1\), và \(y_0 = 3\) vào phương trình trên: \[ y = -2(x - (-1)) + 3 \] \[ y = -2(x + 1) + 3 \] \[ y = -2x - 2 + 3 \] \[ y = -2x + 1 \] 4. Xác định giá trị của \(a\) và \(b\): Từ phương trình tiếp tuyến \(y = -2x + 1\), ta thấy rằng: \[ a = -2 \quad \text{và} \quad b = 1 \] 5. Tính \(a + b\): \[ a + b = -2 + 1 = -1 \] Vậy giá trị của \(a + b\) là \(-1\). Đáp số: \(-1\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved