Giải tất cả các bài chính xác nhất, chi tiết và ghi rõ câu trả lời ra riêng giúp mình ạ.( Tóm kết quả lại ở cuối trang)

Phần III. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu 1. Cho hàm số $y=(\f
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của jjishdbbss
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ dựa vào đồ thị của hàm số $y = \left(\frac{p}{q}\right)^x$ và các tính chất của hàm số mũ. Bước 1: Xác định tính chất của hàm số mũ - Nếu $\frac{p}{q} > 1$, hàm số $y = \left(\frac{p}{q}\right)^x$ là hàm số đồng biến. - Nếu $\frac{p}{q} < 1$, hàm số $y = \left(\frac{p}{q}\right)^x$ là hàm số nghịch biến. Bước 2: Phân tích đồ thị - Từ đồ thị, ta thấy hàm số $y = \left(\frac{p}{q}\right)^x$ là hàm số nghịch biến. Do đó, $\frac{p}{q} < 1$. Bước 3: Xác định giá trị của hàm số tại điểm đặc biệt - Ta thấy rằng khi $x = 0$, giá trị của hàm số là $y = 1$. Điều này đúng với mọi hàm số mũ $y = a^x$ vì $a^0 = 1$. Bước 4: Xác định giá trị của hàm số tại điểm khác - Khi $x = 1$, giá trị của hàm số là $y = \frac{1}{2}$. Do đó, $\left(\frac{p}{q}\right)^1 = \frac{1}{2}$, suy ra $\frac{p}{q} = \frac{1}{2}$. Bước 5: Tìm giá trị của $p$ và $q$ - Từ $\frac{p}{q} = \frac{1}{2}$, ta có $p = \frac{1}{2}q$. Bước 6: Tính giá trị biểu thức $A = p + q$ - Thay $p = \frac{1}{2}q$ vào biểu thức $A = p + q$, ta có: \[ A = \frac{1}{2}q + q = \frac{3}{2}q \] Bước 7: Xác định giá trị của $q$ - Để xác định giá trị cụ thể của $q$, ta cần thêm thông tin từ đồ thị hoặc giả định một giá trị hợp lý. Tuy nhiên, trong bài toán này, ta có thể chọn $q = 2$ để đơn giản hóa (vì $\frac{p}{q} = \frac{1}{2}$). Bước 8: Tính giá trị của $A$ - Với $q = 2$, ta có $p = \frac{1}{2} \times 2 = 1$. - Vậy $A = p + q = 1 + 2 = 3$. Đáp số: $A = 3$. Câu 2. Để tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = x^3 - 2x$ tại điểm $M(1, -1)$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số $y = x^3 - 2x$. \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 2x) = 3x^2 - 2 \] Bước 2: Tìm giá trị của đạo hàm tại điểm $M(1, -1)$. \[ y'(1) = 3(1)^2 - 2 = 3 - 2 = 1 \] Vậy hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm $M(1, -1)$ là $a = 1$. Bước 3: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm $M(1, -1)$. Phương trình tiếp tuyến có dạng: \[ y = a(x - x_0) + y_0 \] Trong đó, $(x_0, y_0) = (1, -1)$ và $a = 1$. Thay vào ta có: \[ y = 1(x - 1) - 1 \] \[ y = x - 1 - 1 \] \[ y = x - 2 \] Bước 4: So sánh phương trình tiếp tuyến đã tìm được với phương trình $y = ax + b$ để xác định giá trị của $a$ và $b$. \[ y = x - 2 \] So sánh với $y = ax + b$, ta thấy $a = 1$ và $b = -2$. Bước 5: Tính giá trị của $ab$. \[ ab = 1 \times (-2) = -2 \] Vậy giá trị của $ab$ là $\boxed{-2}$. Câu 3. Để tính giá trị của $\log_2(16a^2)$, ta sẽ sử dụng các tính chất của logarit. Trước tiên, ta biết rằng $\log_2a = 3$. Điều này có nghĩa là $a = 2^3 = 8$. Bây giờ, ta cần tính $\log_2(16a^2)$. Ta sẽ sử dụng tính chất của logarit để phân tích biểu thức này: \[ \log_2(16a^2) = \log_2(16) + \log_2(a^2) \] Ta biết rằng $16 = 2^4$, nên: \[ \log_2(16) = \log_2(2^4) = 4 \] Tiếp theo, ta tính $\log_2(a^2)$. Vì $a = 8$, ta có: \[ a^2 = 8^2 = 64 \] Do đó: \[ \log_2(a^2) = \log_2(64) = \log_2(2^6) = 6 \] Vậy: \[ \log_2(16a^2) = \log_2(16) + \log_2(a^2) = 4 + 6 = 10 \] Đáp số: $\log_2(16a^2) = 10$. Câu 4. Để tính vận tốc của vật tại thời điểm mà vật chuyển động được 24m, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm thời điểm t mà vật chuyển động được 24m: Ta có phương trình chuyển động của vật là: \[ S(t) = t^3 + 4t^2 \] Ta cần tìm t sao cho \( S(t) = 24 \): \[ t^3 + 4t^2 = 24 \] Ta thử các giá trị t để tìm nghiệm: - Nếu \( t = 2 \): \[ 2^3 + 4 \cdot 2^2 = 8 + 16 = 24 \] Vậy \( t = 2 \) là nghiệm của phương trình. 2. Tính vận tốc của vật tại thời điểm t = 2: Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t là đạo hàm của \( S(t) \): \[ v(t) = \frac{dS(t)}{dt} = \frac{d}{dt}(t^3 + 4t^2) = 3t^2 + 8t \] Thay \( t = 2 \) vào biểu thức vận tốc: \[ v(2) = 3 \cdot 2^2 + 8 \cdot 2 = 3 \cdot 4 + 16 = 12 + 16 = 28 \text{ m/s} \] Vậy vận tốc của vật tại thời điểm mà vật chuyển động được 24m là 28 m/s. Đáp số: 28 m/s --- Bài toán xác suất: Chị Hoa có tiếp xúc với người bệnh hai lần, một lần đeo khẩu trang và một lần không đeo khẩu trang. Xác suất lây bệnh nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo khẩu trang là 0,75 và nếu tiếp xúc với người bệnh mà có đeo khẩu trang là 0,15. 1. Xác suất lây bệnh khi không đeo khẩu trang: \[ P(\text{lây bệnh | không đeo khẩu trang}) = 0,75 \] 2. Xác suất lây bệnh khi đeo khẩu trang: \[ P(\text{lây bệnh | đeo khẩu trang}) = 0,15 \] 3. Xác suất không lây bệnh khi không đeo khẩu trang: \[ P(\text{không lây bệnh | không đeo khẩu trang}) = 1 - 0,75 = 0,25 \] 4. Xác suất không lây bệnh khi đeo khẩu trang: \[ P(\text{không lây bệnh | đeo khẩu trang}) = 1 - 0,15 = 0,85 \] 5. Xác suất chị Hoa không lây bệnh trong cả hai lần tiếp xúc: \[ P(\text{không lây bệnh trong cả hai lần}) = P(\text{không lây bệnh | không đeo khẩu trang}) \times P(\text{không lây bệnh | đeo khẩu trang}) \] \[ P(\text{không lây bệnh trong cả hai lần}) = 0,25 \times 0,85 = 0,2125 \] 6. Xác suất chị Hoa bị lây bệnh từ người bệnh: \[ P(\text{lây bệnh}) = 1 - P(\text{không lây bệnh trong cả hai lần}) \] \[ P(\text{lây bệnh}) = 1 - 0,2125 = 0,7875 \] Vậy xác suất để chị Hoa bị lây bệnh từ người bệnh là 0,7875. Đáp số: 0,7875 Câu 2. Để giải bất phương trình $\log_3(3x-2)\leq2$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Điều kiện để $\log_3(3x-2)$ có nghĩa là: \[ 3x - 2 > 0 \] \[ 3x > 2 \] \[ x > \frac{2}{3} \] Bước 2: Giải bất phương trình Ta có: \[ \log_3(3x-2) \leq 2 \] Để giải bất phương trình này, ta sử dụng tính chất của hàm logarit: \[ \log_3(3x-2) \leq \log_3(9) \] Vì hàm logarit cơ số 3 là hàm đồng biến, nên ta có: \[ 3x - 2 \leq 9 \] Bước 3: Giải phương trình đại số \[ 3x - 2 \leq 9 \] \[ 3x \leq 11 \] \[ x \leq \frac{11}{3} \] Bước 4: Kết hợp điều kiện xác định Từ điều kiện xác định $x > \frac{2}{3}$ và kết quả từ bất phương trình $x \leq \frac{11}{3}$, ta có: \[ \frac{2}{3} < x \leq \frac{11}{3} \] Kết luận: Giải của bất phương trình $\log_3(3x-2) \leq 2$ là: \[ \left( \frac{2}{3}, \frac{11}{3} \right] \] Đáp số: $\left( \frac{2}{3}, \frac{11}{3} \right]$ Câu 3. Trước tiên, chúng ta cần xác định vị trí của con chim yến trong căn phòng. Gọi khoảng cách từ con chim yến đến mỗi đỉnh của trần nhà là 6m. Ta sẽ vẽ một hình vuông trên trần nhà với các đỉnh là các đỉnh của trần nhà và tâm của hình vuông là điểm chính giữa của trần nhà. Khoảng cách từ tâm của hình vuông đến mỗi đỉnh của hình vuông là $\frac{\sqrt{8^2 + 6^2}}{2} = \frac{\sqrt{64 + 36}}{2} = \frac{\sqrt{100}}{2} = 5$ m. Do đó, khoảng cách từ con chim yến đến trần nhà là: \[ \sqrt{6^2 - 5^2} = \sqrt{36 - 25} = \sqrt{11} \text{ m} \] Vậy khoảng cách ngắn nhất từ con chim yến đến trần nhà là $\sqrt{11}$ m. Đáp số: $\sqrt{11}$ m.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

TRẢ LỜI NGẮN:


Câu 1:


Từ đồ thị, ta thấy đồ thị hàm số $y = (\frac{p}{q})^x$ đi qua điểm $(-1; 2)$. Thay tọa độ điểm này vào phương trình hàm số, ta được:

$2 = (\frac{p}{q})^{-1} = \frac{q}{p}$

Suy ra, $q = 2p$


Đồ thị cũng đi qua điểm $(1; 0.5)$, nên:

$0.5 = (\frac{p}{q})^1 = \frac{p}{q}$


Vậy $q = 2p$.

Do đó, $A = p + q = p + 2p = 3p$.


Chọn $p =1$ thì $q=2$. Từ đó ta có $A = p+q = 1+2 =3$.

Nếu không chọn $p=1$ thì bài toán không có nghiệm, do đó mình chọn $p=1$.


Câu 2:


Cho hàm số $y = x^3 - 2x$. Ta cần tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm $M(1; -1)$ có dạng $y = ax + b$.


Đạo hàm của hàm số là: $y' = 3x^2 - 2$


Tại $x = 1$, ta có $y'(1) = 3(1)^2 - 2 = 3 - 2 = 1$. Đây là hệ số góc $a$ của tiếp tuyến. Vậy $a = 1$.


Phương trình tiếp tuyến có dạng $y = x + b$. Vì tiếp tuyến đi qua điểm $M(1; -1)$, ta thay tọa độ điểm $M$ vào phương trình tiếp tuyến:


$-1 = 1 + b$

$b = -2$


Vậy $a = 1$ và $b = -2$. Suy ra $ab = (1)(-2) = -2$.


Câu 3:


Cho $log_2 a = 3$. Vậy $a = 2^3 = 8$.

Ta cần tính $log_2 (16a^2)$. Thay $a=8$ vào biểu thức, ta được:


$log_2 (16a^2) = log_2 (16(8^2)) = log_2 (16 \cdot 64) = log_2 (2^4 \cdot 2^6) = log_2 (2^{10}) = 10$


Câu 4:


Cho $S(t) = t^3 + 4t^2$, trong đó $S(t)$ là quãng đường vật chuyển động trong $t$ giây. Ta cần tìm vận tốc tại thời điểm mà vật chuyển động được 24m.


Đầu tiên, ta tìm thời điểm $t$ khi $S(t) = 24$:

$t^3 + 4t^2 = 24$

$t^3 + 4t^2 - 24 = 0$

Bằng cách thử các giá trị $t$, ta thấy $t = 2$ là một nghiệm, vì $2^3 + 4(2^2) - 24 = 8 + 16 - 24 = 0$.


Vận tốc $v(t)$ là đạo hàm của quãng đường $S(t)$ theo thời gian $t$:

$v(t) = S'(t) = 3t^2 + 8t$


Tại $t = 2$, vận tốc là:

$v(2) = 3(2^2) + 8(2) = 3(4) + 16 = 12 + 16 = 28$


Vậy vận tốc tại thời điểm vật chuyển động được $24$ $m$ là $28$ $m/s$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved