Hxucygbcbvv

PHAN II. Câu trác nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) Vì SA vuông góc với (ABCD) nên SA vuông góc với BD. b) Ta có SB^2 = SA^2 + AB^2 = 5a^2 + a^2 = 6a^2 BC^2 = AB^2 + AC^2 = a^2 + 4a^2 = 5a^2 SC^2 = SA^2 + AC^2 = 5a^2 + 4a^2 = 9a^2 Do đó, SB^2 + BC^2 = SC^2, suy ra tam giác SBC là tam giác vuông tại B. c) Gọi H là hình chiếu của S xuống mặt phẳng (ABCD). Vì SA vuông góc với (ABCD) nên H trùng với A. Vậy góc giữa SC và (ABCD) là góc SCA. Ta có: sin(SCA) = $\frac{SA}{SC} = \frac{a\sqrt{5}}{3a} = \frac{\sqrt{5}}{3}$ Vậy góc SCA không phải là 60°. d) Ta có: tan(a) = $\frac{SA}{AH} = \frac{a\sqrt{5}}{a} = \sqrt{5}$ Vậy tan(a) = $\sqrt{5}$, không phải là $\frac{6}{2}$. Câu 2. a) Đạo hàm của hàm số $f(x) = x^3 - 3x - 2$ trên khoảng $(-\infty, +\infty)$ là: \[ f'(x) = 3x^2 - 3 \] b) Đạo hàm của hàm số tại điểm $x = 0$ là: \[ f'(0) = 3(0)^2 - 3 = -3 \] c) Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ $x = 2$ là: \[ f'(2) = 3(2)^2 - 3 = 3 \cdot 4 - 3 = 12 - 3 = 9 \] d) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M(2;0) là: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm $(x_0, y_0)$ có dạng: \[ y = f'(x_0)(x - x_0) + y_0 \] Ở đây, $x_0 = 2$, $y_0 = 0$, và $f'(2) = 9$. Do đó, phương trình tiếp tuyến là: \[ y = 9(x - 2) + 0 \] \[ y = 9x - 18 \] Đáp số: a) $f'(x) = 3x^2 - 3$ b) $f'(0) = -3$ c) Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm có hoành độ $x = 2$ là 9. d) Phương trình tiếp tuyến tại điểm M(2;0) là $y = 9x - 18$. Câu 1. Để tính giá trị ước tính chi phí để mua một lượng vàng 9999 sau 5 năm nữa, ta sử dụng công thức mô hình hóa chi phí C: \[ C = P \times (1 + 0,04)^t \] Trong đó: - \( P \) là chi phí hiện tại để mua một lượng vàng 9999, tức là 72 triệu đồng. - \( t \) là thời gian tính bằng năm, ở đây là 5 năm. - Tỉ lệ lạm phát trung bình hàng năm là 4%, tức là 0,04. Bước 1: Thay các giá trị vào công thức: \[ C = 72 \times (1 + 0,04)^5 \] Bước 2: Tính giá trị của \( (1 + 0,04)^5 \): \[ (1 + 0,04)^5 = 1,04^5 \] \[ 1,04^5 \approx 1,2166529 \] Bước 3: Nhân giá trị này với chi phí hiện tại: \[ C = 72 \times 1,2166529 \] \[ C \approx 87,5746008 \] Bước 4: Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị: \[ C \approx 88 \] Vậy giá trị ước tính chi phí để mua một lượng vàng 9999 sau 5 năm nữa là 88 triệu đồng. Câu 2. Để tính thể tích của khối chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích đáy ABCD: - Đáy ABCD là hình vuông với cạnh \( AB = 2 \). - Diện tích đáy \( S_{ABCD} \) là: \[ S_{ABCD} = AB^2 = 2^2 = 4 \] 2. Xác định chiều cao của khối chóp: - Chiều cao của khối chóp là khoảng cách từ đỉnh S đến mặt đáy ABCD, tức là \( SO = 3 \). 3. Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: - Công thức thể tích khối chóp \( V \) là: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{\text{đáy}} \times \text{chiều cao} \] - Thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times 4 \times 3 = 4 \] Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là \( 4 \). Câu 3. Gọi cạnh của các hình vuông cần bỏ đi là \( x \) (mét). Khi đó, chiều dài và chiều rộng của đáy thùng hình hộp chữ nhật sẽ là \( 3 - 2x \) (mét), và chiều cao của thùng là \( x \) (mét). Thể tích của thùng hình hộp chữ nhật không nắp là: \[ V = (3 - 2x)(3 - 2x)x \] Theo đề bài, thể tích của thùng này bằng 2 m³, tức là: \[ (3 - 2x)^2 x = 2 \] Ta giải phương trình này để tìm \( x \): \[ (3 - 2x)^2 x = 2 \] \[ (9 - 12x + 4x^2) x = 2 \] \[ 9x - 12x^2 + 4x^3 = 2 \] \[ 4x^3 - 12x^2 + 9x - 2 = 0 \] Ta thử nghiệm các giá trị \( x \) để tìm nghiệm của phương trình. Ta thử \( x = 0.5 \): \[ 4(0.5)^3 - 12(0.5)^2 + 9(0.5) - 2 = 4 \cdot 0.125 - 12 \cdot 0.25 + 9 \cdot 0.5 - 2 \] \[ = 0.5 - 3 + 4.5 - 2 = 0 \] Vậy \( x = 0.5 \) là nghiệm của phương trình. Do đó, cạnh của các hình vuông cần bỏ đi là \( 0.5 \) mét. Đáp số: \( x = 0.5 \) mét. Câu 4. Để tính xác suất để 2 học sinh được chọn gồm 1 học sinh nữ và 1 học sinh nam, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số cách chọn 2 học sinh từ 25 học sinh: Số cách chọn 2 học sinh từ 25 học sinh là: \[ C_{25}^2 = \frac{25!}{2!(25-2)!} = \frac{25 \times 24}{2 \times 1} = 300 \] 2. Tính số cách chọn 1 học sinh nữ và 1 học sinh nam: - Số cách chọn 1 học sinh nữ từ 10 học sinh nữ là: \[ C_{10}^1 = 10 \] - Số cách chọn 1 học sinh nam từ 15 học sinh nam là: \[ C_{15}^1 = 15 \] - Vậy số cách chọn 1 học sinh nữ và 1 học sinh nam là: \[ 10 \times 15 = 150 \] 3. Tính xác suất: Xác suất để 2 học sinh được chọn gồm 1 học sinh nữ và 1 học sinh nam là: \[ P = \frac{\text{Số cách chọn 1 học sinh nữ và 1 học sinh nam}}{\text{Tổng số cách chọn 2 học sinh}} = \frac{150}{300} = \frac{1}{2} \] Vậy xác suất để 2 học sinh được chọn gồm 1 học sinh nữ và 1 học sinh nam là $\frac{1}{2}$. Bài 1. Để viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \( y = f(x) = 2x^3 \) tại điểm \( M \) có hoành độ \( x_0 = -1 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của điểm \( M \): - Thay \( x_0 = -1 \) vào hàm số để tìm tung độ của điểm \( M \): \[ y_0 = f(-1) = 2(-1)^3 = 2(-1) = -2 \] - Vậy tọa độ của điểm \( M \) là \( (-1, -2) \). 2. Tính đạo hàm của hàm số \( f(x) \): - Đạo hàm của \( f(x) = 2x^3 \) là: \[ f'(x) = 6x^2 \] 3. Tính giá trị của đạo hàm tại điểm \( x_0 = -1 \): - Thay \( x_0 = -1 \) vào đạo hàm: \[ f'(-1) = 6(-1)^2 = 6(1) = 6 \] - Vậy hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm \( M \) là \( 6 \). 4. Viết phương trình tiếp tuyến: - Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \( y = f(x) \) tại điểm \( (x_0, y_0) \) có dạng: \[ y = f'(x_0)(x - x_0) + y_0 \] - Thay \( x_0 = -1 \), \( y_0 = -2 \), và \( f'(-1) = 6 \) vào phương trình trên: \[ y = 6(x - (-1)) - 2 \] \[ y = 6(x + 1) - 2 \] \[ y = 6x + 6 - 2 \] \[ y = 6x + 4 \] Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \( y = 2x^3 \) tại điểm \( M \) có hoành độ \( x_0 = -1 \) là: \[ y = 6x + 4 \] Bài 2. Để tính thể tích khối chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích đáy ABCD: Vì đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 1, nên diện tích đáy là: \[ S_{ABCD} = 1 \times 1 = 1 \] 2. Tìm chiều cao của khối chóp từ đỉnh S xuống đáy ABCD: Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy ABCD. Do đó, chiều cao của khối chóp là khoảng cách từ đỉnh S đến đáy ABCD, tức là chiều cao của tam giác đều SAB. Chiều cao của tam giác đều SAB cạnh bằng 1 là: \[ h_{SAB} = \frac{\sqrt{3}}{2} \times 1 = \frac{\sqrt{3}}{2} \] 3. Tính thể tích khối chóp S.ABCD: Thể tích của khối chóp được tính bằng công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{đáy} \times h \] Trong đó, \( S_{đáy} = 1 \) và \( h = \frac{\sqrt{3}}{2} \). Vậy thể tích khối chóp S.ABCD là: \[ V = \frac{1}{3} \times 1 \times \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{\sqrt{3}}{6} \] Đáp số: \[ V = \frac{\sqrt{3}}{6} \] Bài 3. Để tính xác suất để rút được thẻ đánh số chia hết cho 2 hoặc 7, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tổng số kết quả có thể xảy ra: Hộp đựng 10 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Do đó, tổng số kết quả có thể xảy ra là 10. 2. Xác định số kết quả mong muốn: - Các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 1 đến 10 là: 2, 4, 6, 8, 10. Số lượng là 5. - Các số chia hết cho 7 trong khoảng từ 1 đến 10 là: 7. Số lượng là 1. - Lưu ý rằng số 14 không nằm trong khoảng từ 1 đến 10, nên không cần xét thêm. 3. Tính số kết quả mong muốn: Số kết quả mong muốn là các số chia hết cho 2 hoặc 7. Chúng ta đã liệt kê các số này ở trên: - Các số chia hết cho 2: 2, 4, 6, 8, 10 (5 số) - Các số chia hết cho 7: 7 (1 số) Tổng cộng có 5 + 1 = 6 số. 4. Tính xác suất: Xác suất để rút được thẻ đánh số chia hết cho 2 hoặc 7 là: \[ P = \frac{\text{số kết quả mong muốn}}{\text{tổng số kết quả có thể xảy ra}} = \frac{6}{10} = \frac{3}{5} \] Vậy xác suất để rút được thẻ đánh số chia hết cho 2 hoặc 7 là $\frac{3}{5}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved