Apple_c8j3CjXlOsPZNmJteUO35lX9oyi1
Câu 76: Chị B nên sử dụng quyền A. Tố cáo.
- Giải thích: Chị B phát hiện hành vi sai phạm (chiếm đoạt tiền hỗ trợ) và bị đe dọa. Tố cáo là việc báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào.
Câu 77: Chị A nên sử dụng quyền A. Tố cáo.
- Giải thích: Tương tự câu 76, chị A phát hiện hành vi sai phạm (sản xuất xăng trái phép) và bị đe dọa.
Câu 78: Nhân viên S đã vận dụng sai quyền C. Kiến nghị.
- Giải thích: Kiến nghị là việc cá nhân, tổ chức đề xuất với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật hoặc thực hiện tốt hơn nhiệm vụ, công vụ. Việc đưa thông tin lên mạng xã hội khi chưa có kết luận chính thức có thể gây ảnh hưởng tiêu cực. Trong trường hợp này, nhân viên S nên tố cáo hành vi sai phạm đến cơ quan có thẩm quyền.
Câu 79: Ông T nên sử dụng quyền C. Khiếu nại.
- Giải thích: Khiếu nại là việc công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 80: Chị M đã thực hiện không đúng quyền C. Tố cáo.
- Giải thích: Việc cố ý tạo chứng cứ giả để tố cáo người khác là hành vi vi phạm pháp luật, lợi dụng quyền tố cáo để vu khống, gây hại cho người khác.
Câu 81: Anh M có thể thực hiện quyền C. Tố cáo.
- Giải thích: Anh M phát hiện hành vi sai phạm (xả chất thải độc hại) và bị đe dọa.
Câu 82: Ông G đã thực hiện đúng quyền C. Tố cáo.
- Giải thích: Ông G đã báo cho cơ quan chức năng về hành vi phạm tội của H.
Câu 83: Anh H cần vận dụng quyền D. Quyền khiếu nại.
- Giải thích: Anh H có quyền khiếu nại về quyết định đình chỉ công tác nếu cho rằng quyết định đó là không hợp lý, ảnh hưởng đến quyền lợi của mình.