Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1.
Để giải phương trình $\log_2(x^2 + x) = 1$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với phương trình $\log_2(x^2 + x) = 1$, ta cần đảm bảo rằng $x^2 + x > 0$.
- Ta giải bất phương trình $x^2 + x > 0$:
\[
x(x + 1) > 0
\]
Điều này đúng khi $x < -1$ hoặc $x > 0$. Vậy ĐKXĐ là $x < -1$ hoặc $x > 0$.
2. Giải phương trình:
- Ta có $\log_2(x^2 + x) = 1$. Điều này tương đương với:
\[
x^2 + x = 2^1
\]
\[
x^2 + x = 2
\]
- Ta chuyển tất cả về một vế để giải phương trình bậc hai:
\[
x^2 + x - 2 = 0
\]
- Ta phân tích phương trình bậc hai:
\[
(x + 2)(x - 1) = 0
\]
- Từ đây, ta tìm được các nghiệm:
\[
x + 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 1 = 0
\]
\[
x = -2 \quad \text{hoặc} \quad x = 1
\]
3. Kiểm tra điều kiện xác định:
- Kiểm tra $x = -2$:
\[
(-2)^2 + (-2) = 4 - 2 = 2 > 0 \quad (\text{thỏa mãn ĐKXĐ})
\]
- Kiểm tra $x = 1$:
\[
1^2 + 1 = 1 + 1 = 2 > 0 \quad (\text{thỏa mãn ĐKXĐ})
\]
Vậy tập nghiệm của phương trình là $\{-2, 1\}$.
Đáp án đúng là: $D.~\{-2, 1\}$.
Câu 2.
Để tìm hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$, ta cần kiểm tra tính chất của mỗi hàm số đã cho.
A. $f(x) = 2^x$
- Hàm số $f(x) = 2^x$ là hàm số mũ cơ số lớn hơn 1. Ta biết rằng hàm số mũ cơ số lớn hơn 1 là hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$.
B. $f(x) = 2^{-x}$
- Hàm số $f(x) = 2^{-x}$ có thể viết lại thành $f(x) = \left(\frac{1}{2}\right)^x$. Đây là hàm số mũ cơ số nhỏ hơn 1. Ta biết rằng hàm số mũ cơ số nhỏ hơn 1 là hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$.
C. $f(x) = \left(\frac{1}{\sqrt{3}}\right)^x$
- Hàm số $f(x) = \left(\frac{1}{\sqrt{3}}\right)^x$ là hàm số mũ cơ số nhỏ hơn 1. Ta biết rằng hàm số mũ cơ số nhỏ hơn 1 là hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$.
D. $f(x) = \frac{1}{2^x}$
- Hàm số $f(x) = \frac{1}{2^x}$ có thể viết lại thành $f(x) = 2^{-x}$. Đây là hàm số mũ cơ số nhỏ hơn 1. Ta biết rằng hàm số mũ cơ số nhỏ hơn 1 là hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$.
Từ các phân tích trên, ta thấy chỉ có hàm số $f(x) = 2^x$ là hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$.
Vậy đáp án đúng là:
A. $f(x) = 2^x$.
Câu 3.
Để xác định mệnh đề đúng, chúng ta cần tính toán các giá trị của \(a\), \(b\), và \(c\) trước.
1. Tính giá trị của \(a\):
\[ a = 0,5^2 = \left(\frac{1}{2}\right)^2 = \frac{1}{4} \]
2. Tính giá trị của \(b\):
\[ b = 3^2 = 9 \]
3. Tính giá trị của \(c\):
\[ c = \frac{1}{-2} = -\frac{1}{2} \]
Bây giờ, chúng ta so sánh các giá trị đã tính:
- \(a = \frac{1}{4}\)
- \(b = 9\)
- \(c = -\frac{1}{2}\)
Dựa vào các giá trị này, chúng ta thấy rằng:
- \(a > 0\)
- \(b > 0\) và \(b\) là số lớn nhất trong ba giá trị.
- \(c < 0\)
Do đó, mệnh đề đúng là:
- \(b\) là số lớn nhất.
- \(c\) là số nhỏ nhất.
Như vậy, mệnh đề đúng là:
- \(c < a < b\)
Đáp án: \(c < a < b\)
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.