Câu 2:
Phân thức $\frac{14x-1}{5}$ có tử thức là phần đứng trên gạch ngang của phân thức.
Tử thức của phân thức $\frac{14x-1}{5}$ là $14x - 1$.
Vậy đáp án đúng là:
B. $14x - 1$.
Câu 3:
Để xác định hệ số góc của đường thẳng \( y = -2x + 5 \), chúng ta cần hiểu rằng phương trình này đã được viết dưới dạng phương trình đường thẳng tổng quát \( y = mx + b \), trong đó \( m \) là hệ số góc và \( b \) là khoảng cách từ gốc tọa độ đến điểm cắt của đường thẳng với trục tung.
Trong phương trình \( y = -2x + 5 \):
- Hệ số góc \( m \) là \(-2\).
- Khoảng cách từ gốc tọa độ đến điểm cắt của đường thẳng với trục tung \( b \) là \( 5 \).
Do đó, hệ số góc của đường thẳng \( y = -2x + 5 \) là \(-2\).
Đáp án đúng là: D. -2.
Câu 4:
Để phân thức $\frac{x-1}{x-3}$ có nghĩa, mẫu số của phân thức phải khác 0.
Mẫu số của phân thức là \(x - 3\). Do đó, chúng ta cần \(x - 3 \neq 0\).
Giải phương trình \(x - 3 = 0\) để tìm giá trị của \(x\) làm cho mẫu số bằng 0:
\[ x - 3 = 0 \]
\[ x = 3 \]
Vậy, để phân thức có nghĩa, \(x\) phải khác 3.
Do đó, đáp án đúng là:
\[ D.~x\ne3. \]
Câu 5:
Con xúc xắc có 6 mặt, mỗi mặt có số chấm lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Biến cố "Số chấm xuất hiện trên xúc xắc nhỏ hơn 4" bao gồm các kết quả sau:
- Mặt có 1 chấm
- Mặt có 2 chấm
- Mặt có 3 chấm
Như vậy, có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố này.
Đáp án đúng là: A. 3.
Câu 6:
Hình chóp tam giác đều có bao nhiêu mặt bên?
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về cấu trúc của hình chóp tam giác đều.
- Hình chóp tam giác đều là hình chóp có đáy là tam giác đều và các mặt bên đều là các tam giác đều.
- Đáy của hình chóp tam giác đều là một tam giác đều, tức là có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau.
- Các mặt bên của hình chóp tam giác đều là các tam giác đều, mỗi tam giác đều có một đỉnh chung với đỉnh của hình chóp và một cạnh chung với một cạnh của đáy tam giác đều.
Vậy, hình chóp tam giác đều có 3 mặt bên, mỗi mặt bên là một tam giác đều.
Do đó, đáp án đúng là:
B. 3
Lập luận từng bước:
1. Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều.
2. Mỗi cạnh của đáy tam giác đều sẽ tạo thành một mặt bên tam giác đều với đỉnh của hình chóp.
3. Vì đáy là tam giác đều có 3 cạnh, nên sẽ có 3 mặt bên tam giác đều.
Vậy, hình chóp tam giác đều có 3 mặt bên.
Câu 7:
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định tổng số kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ hộp.
Bước 1: Xác định số quả cầu màu xanh và số quả cầu màu đỏ.
- Số quả cầu màu xanh: 5 quả (đánh số 1, 2, 3, 4, 5)
- Số quả cầu màu đỏ: 3 quả (đánh số 1, 2, 3)
Bước 2: Tính tổng số quả cầu trong hộp.
Tổng số quả cầu = Số quả cầu màu xanh + Số quả cầu màu đỏ
= 5 + 3
= 8 quả cầu
Bước 3: Kết luận số kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ hộp.
Có 8 quả cầu nên có 8 kết quả có thể xảy ra.
Vậy đáp án đúng là: B. 8.
Đáp số: B. 8.
Câu 8:
Để chứng minh hai tam giác $\Delta ABC$ và $\Delta FED$ đồng dạng, ta cần sử dụng các trường hợp đồng dạng tam giác. Trong bài này, ta đã biết $\widehat{A} = \widehat{F}$. Để chứng minh $\Delta ABC \sim \Delta FED$, ta cần thêm một điều kiện nữa liên quan đến các góc còn lại.
Ta xét từng trường hợp:
- A. $\widehat{B} = \widehat{D}$:
Điều này không đúng vì nếu $\widehat{B} = \widehat{D}$ thì ta sẽ có hai góc của tam giác $\Delta ABC$ bằng hai góc của tam giác $\Delta FED$, nhưng không đảm bảo rằng góc còn lại của tam giác $\Delta ABC$ bằng góc còn lại của tam giác $\Delta FED$.
- B. $\widehat{C} = \widehat{E}$:
Điều này đúng vì nếu $\widehat{C} = \widehat{E}$, ta sẽ có hai góc của tam giác $\Delta ABC$ bằng hai góc của tam giác $\Delta FED$. Theo trường hợp đồng dạng tam giác "góc - góc", ta có $\Delta ABC \sim \Delta FED$.
- C. $\widehat{C} = \widehat{D}$:
Điều này không đúng vì nếu $\widehat{C} = \widehat{D}$ thì ta sẽ có hai góc của tam giác $\Delta ABC$ bằng hai góc của tam giác $\Delta FED$, nhưng không đảm bảo rằng góc còn lại của tam giác $\Delta ABC$ bằng góc còn lại của tam giác $\Delta FED$.
- D. $\widehat{B} = \widehat{F}$:
Điều này không đúng vì nếu $\widehat{B} = \widehat{F}$ thì ta sẽ có hai góc của tam giác $\Delta ABC$ bằng hai góc của tam giác $\Delta FED$, nhưng không đảm bảo rằng góc còn lại của tam giác $\Delta ABC$ bằng góc còn lại của tam giác $\Delta FED$.
Vậy, để chứng minh $\Delta ABC \sim \Delta FED$, ta cần thêm điều kiện $\widehat{C} = \widehat{E}$.
Đáp án đúng là: B. $\widehat{C} = \widehat{E}$.
Câu 9:
Để tìm giá trị của phân thức $\frac{x+1}{x-2}$ tại $x=3$, chúng ta thay $x=3$ vào phân thức.
Bước 1: Thay $x=3$ vào tử số của phân thức:
\[ x + 1 = 3 + 1 = 4 \]
Bước 2: Thay $x=3$ vào mẫu số của phân thức:
\[ x - 2 = 3 - 2 = 1 \]
Bước 3: Tính giá trị của phân thức:
\[ \frac{x+1}{x-2} = \frac{4}{1} = 4 \]
Vậy giá trị của phân thức $\frac{x+1}{x-2}$ tại $x=3$ là 4.
Đáp án đúng là: D. 4.
Câu 10:
Ta có $\Delta ABC\#\Delta DEF$ với tỉ số đồng dạng $k=\frac{1}{3}$. Điều này có nghĩa là tất cả các cạnh của tam giác DEF đều gấp 3 lần các cạnh tương ứng của tam giác ABC.
Cụ thể, ta có:
\[ \frac{BC}{EF} = k = \frac{1}{3} \]
Biết rằng $BC = 6$ cm, ta thay vào công thức trên:
\[ \frac{6}{EF} = \frac{1}{3} \]
Từ đây, ta giải phương trình để tìm EF:
\[ EF = 6 \times 3 = 18 \text{ cm} \]
Vậy đáp án đúng là B. 18 cm.
Câu 11:
Để giải phương trình $3x - 6 = 0$, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Di chuyển số hạng tự do sang vế bên phải:
\[ 3x = 6 \]
2. Chia cả hai vế cho 3:
\[ x = \frac{6}{3} \]
\[ x = 2 \]
Vậy tập nghiệm của phương trình là $S = \{2\}$.
Đáp án đúng là: $D.~S=\{2\}.$
Câu 12:
Để rút gọn phân thức $\frac{5xy(x-5)^2}{25x^2y(x-5)}$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Ta cần đảm bảo mẫu số không bằng 0, tức là $25x^2y(x-5) \neq 0$.
- Điều này dẫn đến các điều kiện: $x \neq 0$, $y \neq 0$, và $x \neq 5$.
2. Rút gọn phân thức:
- Ta thấy rằng cả tử số và mẫu số đều có các thừa số chung là $5xy$ và $(x-5)$.
- Ta có thể chia cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung này.
\[
\frac{5xy(x-5)^2}{25x^2y(x-5)} = \frac{5xy \cdot (x-5) \cdot (x-5)}{25x^2y \cdot (x-5)}
\]
- Chia cả tử số và mẫu số cho $5xy(x-5)$:
\[
= \frac{(x-5)}{5x}
\]
3. Kết luận:
- Vậy phân thức đã được rút gọn là $\frac{x-5}{5x}$.
Do đó, đáp án đúng là $C.~\frac{x-5}{5x}$.