Giải hộ e với ạ

d) Khi quay hình phẳng (E) quanh trục Ox ta được khối tròn xoay có thể tích $V=\f
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ái Nhi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính giá trị của góc \(a\) giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \((ABC)\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm chiều cao hạ từ đỉnh \(S\) xuống đáy \((ABC)\): - Thể tích của hình chóp \(S.ABC\) là \(20a^3\). - Diện tích đáy \((ABC)\) là \(10a^2\). Ta có công thức tính thể tích hình chóp: \[ V = \frac{1}{3} \times \text{Diện tích đáy} \times \text{Chiều cao} \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ 20a^3 = \frac{1}{3} \times 10a^2 \times h \] Giải phương trình này để tìm \(h\): \[ 20a^3 = \frac{10a^2 \times h}{3} \] \[ 60a^3 = 10a^2 \times h \] \[ h = \frac{60a^3}{10a^2} = 6a \] 2. Tính giá trị của góc \(a\) giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \((ABC)\): - Chiều cao hạ từ đỉnh \(S\) xuống đáy \((ABC)\) là \(6a\). - Độ dài đoạn thẳng \(SC\) là \(12a\). Góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \((ABC)\) là góc giữa \(SC\) và hình chiếu của nó trên mặt phẳng \((ABC)\). Ta có: \[ \sin(a^\circ) = \frac{\text{Chiều cao}}{\text{Độ dài đoạn thẳng}} \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ \sin(a^\circ) = \frac{6a}{12a} = \frac{1}{2} \] 3. Xác định giá trị của góc \(a\): \[ \sin(a^\circ) = \frac{1}{2} \] Góc \(a\) có thể là \(30^\circ\) hoặc \(150^\circ\). Tuy nhiên, trong ngữ cảnh của hình chóp và góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc \(a\) thường là góc nhọn, do đó: \[ a = 30^\circ \] Đáp số: \(a = 30^\circ\) Câu 2. Để tìm số cạm bẫy ít nhất mà người chơi cần vượt qua khi về đích, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng đoạn đường từ điểm A đến điểm F và đếm số cạm bẫy trên mỗi đoạn. 1. Từ điểm A đến điểm B: - Số cạm bẫy: 1 2. Từ điểm B đến điểm C: - Số cạm bẫy: 2 3. Từ điểm C đến điểm D: - Số cạm bẫy: 1 4. Từ điểm D đến điểm E: - Số cạm bẫy: 2 5. Từ điểm E đến điểm F: - Số cạm bẫy: 1 Bây giờ, chúng ta cộng tổng số cạm bẫy trên tất cả các đoạn đường: \[ 1 + 2 + 1 + 2 + 1 = 7 \] Vậy, số cạm bẫy ít nhất mà người chơi cần vượt qua khi về đích là 7. Đáp số: 7 Câu 3. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ điểm \( M \) trên đường thẳng \( (\Delta) \): Đường thẳng \( (\Delta) \) có phương trình tham số: \[ \frac{x + 2}{1} = \frac{y - 1}{3} = \frac{z + 5}{-2} = t \] Từ đây, ta có: \[ x = t - 2, \quad y = 3t + 1, \quad z = -2t - 5 \] Vậy tọa độ điểm \( M \) là \( M(t - 2, 3t + 1, -2t - 5) \). 2. Tính diện tích tam giác \( \Delta MAB \): Diện tích tam giác \( \Delta MAB \) được tính bằng công thức: \[ S_{\Delta MAB} = \frac{1}{2} \| \overrightarrow{MA} \times \overrightarrow{MB} \| \] Trong đó, \( \overrightarrow{MA} \) và \( \overrightarrow{MB} \) là các vectơ từ \( M \) đến \( A \) và \( B \) tương ứng. Tọa độ của \( \overrightarrow{MA} \): \[ \overrightarrow{MA} = (-2 - (t - 2), 1 - (3t + 1), 1 - (-2t - 5)) = (-t, -3t, 2t + 6) \] Tọa độ của \( \overrightarrow{MB} \): \[ \overrightarrow{MB} = (-3 - (t - 2), -1 - (3t + 1), 2 - (-2t - 5)) = (-t - 1, -3t - 2, 2t + 7) \] Tích vector \( \overrightarrow{MA} \times \overrightarrow{MB} \): \[ \overrightarrow{MA} \times \overrightarrow{MB} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -t & -3t & 2t + 6 \\ -t - 1 & -3t - 2 & 2t + 7 \end{vmatrix} \] \[ = \mathbf{i}((-3t)(2t + 7) - (-3t - 2)(2t + 6)) - \mathbf{j}((-t)(2t + 7) - (-t - 1)(2t + 6)) + \mathbf{k}((-t)(-3t - 2) - (-3t)(-t - 1)) \] \[ = \mathbf{i}(-6t^2 - 21t + 6t^2 + 18t + 4t + 12) - \mathbf{j}(-2t^2 - 7t + 2t^2 + 6t + 2t + 6) + \mathbf{k}(3t^2 + 2t - 3t^2 - 3t) \] \[ = \mathbf{i}(-t + 12) - \mathbf{j}(t + 6) + \mathbf{k}(-t) \] \[ = (-t + 12)\mathbf{i} - (t + 6)\mathbf{j} - t\mathbf{k} \] Độ dài của vectơ này: \[ \| \overrightarrow{MA} \times \overrightarrow{MB} \| = \sqrt{(-t + 12)^2 + (-(t + 6))^2 + (-t)^2} \] \[ = \sqrt{(t - 12)^2 + (t + 6)^2 + t^2} \] \[ = \sqrt{t^2 - 24t + 144 + t^2 + 12t + 36 + t^2} \] \[ = \sqrt{3t^2 - 12t + 180} \] Diện tích tam giác \( \Delta MAB \): \[ S_{\Delta MAB} = \frac{1}{2} \sqrt{3t^2 - 12t + 180} \] Ta biết rằng diện tích tam giác \( \Delta MAB \) bằng \( 3\sqrt{5} \): \[ \frac{1}{2} \sqrt{3t^2 - 12t + 180} = 3\sqrt{5} \] \[ \sqrt{3t^2 - 12t + 180} = 6\sqrt{5} \] \[ 3t^2 - 12t + 180 = 180 \] \[ 3t^2 - 12t = 0 \] \[ t(3t - 12) = 0 \] \[ t = 0 \quad \text{hoặc} \quad t = 4 \] 3. Tìm tọa độ điểm \( M \): - Nếu \( t = 0 \): \[ M(0 - 2, 3 \cdot 0 + 1, -2 \cdot 0 - 5) = M(-2, 1, -5) \] - Nếu \( t = 4 \): \[ M(4 - 2, 3 \cdot 4 + 1, -2 \cdot 4 - 5) = M(2, 13, -13) \] 4. Tính tổng \( a + b + c \): - Với \( M(-2, 1, -5) \): \[ a + b + c = -2 + 1 - 5 = -6 \] - Với \( M(2, 13, -13) \): \[ a + b + c = 2 + 13 - 13 = 2 \] Vậy tổng \( a + b + c \) có thể là \( -6 \) hoặc \( 2 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Ái Nhi


Câu 3:


Tham số hóa điểm $M$ thuộc đường thẳng $(\Delta)$:

$M(-2+t; -1+3t; 2-2t)$

Vì $c>0$ nên $2-2t>0 \Rightarrow t<1$


Ta có $\overrightarrow{AM}=(t; 3t; 1-2t)$ và $\overrightarrow{AB}=(-1; 0; 1)$

$\Rightarrow [\overrightarrow{AM}, \overrightarrow{AB}]=(3t; -(t+(1-2t)); -3t)$

$\Rightarrow [\overrightarrow{AM}, \overrightarrow{AB}]=(3t; t-1; -3t)$


Diện tích tam giác $MAB$ là:

$S_{MAB} = \frac{1}{2}|[\overrightarrow{AM}, \overrightarrow{AB}]| = \frac{1}{2} \sqrt{(3t)^2 + (t-1)^2 + (-3t)^2} = 3\sqrt{5}$

$\Leftrightarrow \sqrt{9t^2+t^2-2t+1+9t^2}=6\sqrt{5}$

$\Leftrightarrow 19t^2-2t+1 = 180 \Leftrightarrow 19t^2-2t-179=0$

$\Rightarrow t= \frac{2 \pm \sqrt{4+4.19.179}}{38} = \frac{2 \pm \sqrt{13576+4}}{38} = \frac{2\pm \sqrt{13580}}{38} = \frac{2\pm 2\sqrt{3395}}{38} = \frac{1 \pm \sqrt{3395}}{19}$


Vì $t<1$ nên ta nhận nghiệm $t = \frac{1-\sqrt{3395}}{19} \approx -2.8$

Suy ra $M(-2+t; -1+3t; 2-2t)$

$M(-2+\frac{1-\sqrt{3395}}{19}; -1+3\frac{1-\sqrt{3395}}{19}; 2-2\frac{1-\sqrt{3395}}{19})$

$\Rightarrow M(-\frac{37+\sqrt{3395}}{19}; \frac{-22-3\sqrt{3395}}{19}; \frac{40+2\sqrt{3395}}{19})$


Do đó $a+b+c = \frac{-37-\sqrt{3395}-22-3\sqrt{3395}+40+2\sqrt{3395}}{19} = \frac{-19-2\sqrt{3395}}{19} = -1-\frac{2\sqrt{3395}}{19}$


Câu 1 (Phần III):


$S_{ABC} = 10a^2$

$V_{S.ABC}=20a^3$

Ta có $V_{S.ABC} = \frac{1}{3}h.S_{ABC} \Rightarrow h = \frac{3V_{S.ABC}}{S_{ABC}} = \frac{3.20a^3}{10a^2} = 6a$


Gọi $H$ là hình chiếu của $S$ lên $(ABC)$.

Ta có $SH \perp (ABC)$

$\Rightarrow \widehat{(SC, (ABC))} = \widehat{SCA} = \alpha$

Xét tam giác $SHA$ vuông tại $H$, ta có $SH=6a$.

Xét tam giác $SHA$ vuông tại $H$, ta có: $tan\alpha = \frac{SH}{CA}$

$\Rightarrow CA = \frac{SH}{tan\alpha}$


Mặt khác, $S_{ABC} = \frac{1}{2}AB.AC = 10a^2 \Rightarrow AC = \frac{20a^2}{AB}$

$\Rightarrow \frac{SH}{tan\alpha} = \frac{20a^2}{AB} \Rightarrow \frac{6a}{tan\alpha} = \frac{20a^2}{AB} \Rightarrow AB = \frac{20a^2}{6a}tan\alpha = \frac{10a}{3}tan\alpha$


Câu 2 (Phần III):


Các cạnh cần vượt qua ít nhất là $A \rightarrow C \rightarrow E \rightarrow F$ hoặc $A \rightarrow B \rightarrow D \rightarrow F$.

* $A \rightarrow C \rightarrow E \rightarrow F:$ $4+8+1 = 13$

* $A \rightarrow B \rightarrow D \rightarrow F:$ $2+5+4 = 11$

Vậy số cạnh cần vượt qua ít nhất là $11$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved