giúp tôi chọn đáp án đúng với

Câu 1. (Mã 103 - 2020 Lần 2) Hàm số $y=\log_ax$ và $y=\log_bx$ có đồ thị như hình bên. <
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khánh Linh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Đường thẳng $y=3$ cắt hai đồ thị tại các điểm có hoành độ là $x_1; x_2$. Biết rằng $x_1 = 2x_2$. Ta có: \[ y = \log_a x \] \[ y = \log_b x \] Khi đường thẳng $y = 3$ cắt đồ thị hàm số, ta có: \[ 3 = \log_a x_1 \] \[ 3 = \log_b x_2 \] Từ đó suy ra: \[ x_1 = a^3 \] \[ x_2 = b^3 \] Biết rằng $x_1 = 2x_2$, ta thay vào: \[ a^3 = 2b^3 \] Chia cả hai vế cho $b^3$: \[ \left(\frac{a}{b}\right)^3 = 2 \] Lấy căn bậc ba của cả hai vế: \[ \frac{a}{b} = \sqrt[3]{2} \] Vậy giá trị của $\frac{a}{b}$ là $\sqrt[3]{2}$. Đáp án đúng là: D. $\sqrt[3]{2}$. Câu 2. Điều kiện xác định: $x - 1 > 0$ và $x + 1 > 0$, suy ra $x > 1$. Phương trình đã cho tương đương với: \[ \log_2((x-1)(x+1)) = 3 \] \[ \log_2(x^2 - 1) = 3 \] Từ đó ta có: \[ x^2 - 1 = 2^3 \] \[ x^2 - 1 = 8 \] \[ x^2 = 9 \] \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -3 \] Kiểm tra điều kiện xác định $x > 1$, ta thấy chỉ có $x = 3$ thỏa mãn. Vậy tập nghiệm của phương trình là $S = \{3\}$. Đáp án đúng là: $A.~S=\{3\}$ Câu 3. Điều kiện xác định: \[ x + 1 > 0 \quad \text{và} \quad 3x - 1 > 0 \] \[ x > -1 \quad \text{và} \quad x > \frac{1}{3} \] Do đó, điều kiện chung là: \[ x > \frac{1}{3} \] Phương trình đã cho là: \[ \log_2(x+1) + 1 = \log_2(3x-1) \] Ta có thể viết lại phương trình này dưới dạng: \[ \log_2(x+1) + \log_2(2) = \log_2(3x-1) \] \[ \log_2(2(x+1)) = \log_2(3x-1) \] Vì hai biểu thức logarit có cùng cơ số, ta có thể loại bỏ cơ số logarit: \[ 2(x+1) = 3x - 1 \] Giải phương trình này: \[ 2x + 2 = 3x - 1 \] \[ 2 + 1 = 3x - 2x \] \[ 3 = x \] Kiểm tra điều kiện: \[ x = 3 \] \[ 3 > \frac{1}{3} \] (đúng) Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 3 \] Đáp án đúng là: D. \( x = 3 \). Câu 4. Điều kiện xác định: \[ x - 1 > 0 \Rightarrow x > 1 \] Phương trình đã cho: \[ \log_3(2x + 1) - \log_3(x - 1) = 1 \] Áp dụng công thức tính chất của lôgarit: \[ \log_3 \left(\frac{2x + 1}{x - 1}\right) = 1 \] Đổi về dạng mũ: \[ \frac{2x + 1}{x - 1} = 3^1 \] \[ \frac{2x + 1}{x - 1} = 3 \] Nhân cả hai vế với \( x - 1 \): \[ 2x + 1 = 3(x - 1) \] \[ 2x + 1 = 3x - 3 \] Di chuyển các hạng tử để nhóm các biến và hằng số về một vế: \[ 2x - 3x = -3 - 1 \] \[ -x = -4 \] Chia cả hai vế cho -1: \[ x = 4 \] Kiểm tra điều kiện xác định: \[ x = 4 > 1 \] (thỏa mãn) Vậy tập nghiệm của phương trình là: \[ S = \{4\} \] Đáp án đúng là: B. \( S = \{4\} \) Câu 5. Điều kiện xác định: $x + 1 > 0$ và $4x + 1 > 0$, suy ra $x > -1$. Phương trình đã cho tương đương với: \[ \log_3(x+1) + \log_3(3) = \log_3(4x+1) \] \[ \log_3(3(x+1)) = \log_3(4x+1) \] Do đó: \[ 3(x + 1) = 4x + 1 \] \[ 3x + 3 = 4x + 1 \] \[ 3 - 1 = 4x - 3x \] \[ 2 = x \] Kiểm tra điều kiện: $x = 2$ thỏa mãn $x > -1$. Vậy nghiệm của phương trình là $x = 2$. Đáp án đúng là B. Câu 6. Điều kiện xác định: \[ 2x + 1 > 0 \quad \text{và} \quad x - 1 > 0 \] \[ x > -\frac{1}{2} \quad \text{và} \quad x > 1 \] Do đó, điều kiện chung là: \[ x > 1 \] Phương trình đã cho là: \[ \log_3(2x+1) = 1 + \log_3(x-1) \] Ta có thể viết lại phương trình này dưới dạng: \[ \log_3(2x+1) = \log_3(3) + \log_3(x-1) \] Áp dụng tính chất của logarit: \[ \log_3(2x+1) = \log_3(3(x-1)) \] Vì hai logarit có cùng cơ số nên ta có: \[ 2x + 1 = 3(x - 1) \] Giải phương trình này: \[ 2x + 1 = 3x - 3 \] \[ 2x - 3x = -3 - 1 \] \[ -x = -4 \] \[ x = 4 \] Kiểm tra điều kiện: \[ x = 4 \] \[ 2(4) + 1 = 9 > 0 \quad \text{và} \quad 4 - 1 = 3 > 0 \] Vậy \( x = 4 \) thỏa mãn điều kiện xác định. Đáp án đúng là: \( A.~x=4 \). Câu 7. Điều kiện xác định: \[ x + 1 > 0 \quad \text{và} \quad x - 1 > 0 \] \[ x > -1 \quad \text{và} \quad x > 1 \] Từ đó suy ra: \[ x > 1 \] Phương trình đã cho là: \[ \log_2(x+1) = 1 + \log_2(x-1) \] Ta có thể viết lại phương trình này dưới dạng: \[ \log_2(x+1) = \log_2(2) + \log_2(x-1) \] Áp dụng tính chất của logarit: \[ \log_2(x+1) = \log_2(2(x-1)) \] Do hai logarit có cùng cơ số nên ta có: \[ x + 1 = 2(x - 1) \] Giải phương trình này: \[ x + 1 = 2x - 2 \] \[ 1 + 2 = 2x - x \] \[ 3 = x \] Kiểm tra điều kiện: \[ x = 3 \] \[ 3 > 1 \] (thỏa mãn điều kiện) Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 3 \] Đáp án đúng là: \( A.~x=3 \). Câu 8. Điều kiện xác định: $x > -1$ (để đảm bảo các biểu thức logarit đều có nghĩa). Phương trình đã cho là: \[ \ln(x+1) + \ln(x+3) = \ln(x+7) \] Áp dụng tính chất của logarit, ta có: \[ \ln((x+1)(x+3)) = \ln(x+7) \] Do đó: \[ (x+1)(x+3) = x+7 \] Mở ngoặc và sắp xếp lại phương trình: \[ x^2 + 4x + 3 = x + 7 \] \[ x^2 + 3x - 4 = 0 \] Phương trình này là một phương trình bậc hai. Ta giải phương trình bậc hai này bằng công thức: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó, \(a = 1\), \(b = 3\), và \(c = -4\). Thay vào công thức, ta có: \[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{3^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-4)}}{2 \cdot 1} = \frac{-3 \pm \sqrt{9 + 16}}{2} = \frac{-3 \pm \sqrt{25}}{2} = \frac{-3 \pm 5}{2} \] Từ đây, ta tìm được hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{-3 + 5}{2} = 1 \] \[ x_2 = \frac{-3 - 5}{2} = -4 \] Kiểm tra điều kiện xác định: - \(x_1 = 1\) thỏa mãn điều kiện \(x > -1\). - \(x_2 = -4\) không thỏa mãn điều kiện \(x > -1\). Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm là \(x = 1\). Đáp án đúng là: A. 1. Câu 9. Để giải phương trình $\log_2x + \log_2(x-1) = 2$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Phương trình có dạng $\log_2x + \log_2(x-1) = 2$. Để các biểu thức logarit có nghĩa, ta cần: \[ x > 0 \] \[ x - 1 > 0 \Rightarrow x > 1 \] Vậy ĐKXĐ của phương trình là: \[ x > 1 \] Bước 2: Gộp các biểu thức logarit Sử dụng tính chất của logarit $\log_a b + \log_a c = \log_a(bc)$, ta có: \[ \log_2x + \log_2(x-1) = \log_2[x(x-1)] \] Do đó, phương trình trở thành: \[ \log_2[x(x-1)] = 2 \] Bước 3: Chuyển về dạng phương trình mũ Ta có: \[ \log_2[x(x-1)] = 2 \Rightarrow x(x-1) = 2^2 \Rightarrow x(x-1) = 4 \] Bước 4: Giải phương trình bậc hai Phương trình $x(x-1) = 4$ có thể viết lại thành: \[ x^2 - x - 4 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó, $a = 1$, $b = -1$, $c = -4$. Thay vào công thức: \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{(-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-4)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 16}}{2} \] \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{17}}{2} \] Vậy hai nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{1 + \sqrt{17}}{2} \] \[ x_2 = \frac{1 - \sqrt{17}}{2} \] Bước 5: Kiểm tra điều kiện xác định - Nghiệm $x_1 = \frac{1 + \sqrt{17}}{2}$ thỏa mãn điều kiện $x > 1$ vì $\sqrt{17} > 4$. - Nghiệm $x_2 = \frac{1 - \sqrt{17}}{2}$ không thỏa mãn điều kiện $x > 1$ vì $\sqrt{17} > 4$. Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm là: \[ x = \frac{1 + \sqrt{17}}{2} \] Kết luận: Số nghiệm của phương trình là 1. Đáp án đúng là: B. 1. Câu 10. Điều kiện xác định: $x > -6$ và $x > 0$, suy ra $x > 0$. Phương trình đã cho tương đương với: \[ \log_3(6 + x) + \log_3(9x) = 5 \] \[ \log_3[(6 + x) \cdot 9x] = 5 \] \[ \log_3[9x^2 + 54x] = 5 \] \[ 9x^2 + 54x = 3^5 \] \[ 9x^2 + 54x = 243 \] \[ x^2 + 6x - 27 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-6 \pm \sqrt{6^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-27)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{-6 \pm \sqrt{36 + 108}}{2} \] \[ x = \frac{-6 \pm \sqrt{144}}{2} \] \[ x = \frac{-6 \pm 12}{2} \] \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -9 \] Kiểm tra điều kiện xác định: - $x = 3$ thỏa mãn điều kiện $x > 0$. - $x = -9$ không thỏa mãn điều kiện $x > 0$. Vậy phương trình có 1 nghiệm là $x = 3$. Đáp án đúng là: C. 1 Câu 11. Điều kiện xác định: \[ 2x + 1 > 0 \quad \text{và} \quad x - 1 > 0 \] \[ x > -\frac{1}{2} \quad \text{và} \quad x > 1 \] Từ đó suy ra: \[ x > 1 \] Phương trình đã cho: \[ \log_3(2x+1) - \log_3(x-1) = 1 \] Áp dụng công thức tính chất của lôgarit: \[ \log_3 \left(\frac{2x+1}{x-1}\right) = 1 \] Đổi về dạng mũ: \[ \frac{2x+1}{x-1} = 3^1 \] \[ \frac{2x+1}{x-1} = 3 \] Nhân cả hai vế với \( x - 1 \): \[ 2x + 1 = 3(x - 1) \] \[ 2x + 1 = 3x - 3 \] Di chuyển các hạng tử để nhóm các biến và hằng số về một vế: \[ 2x - 3x = -3 - 1 \] \[ -x = -4 \] \[ x = 4 \] Kiểm tra điều kiện xác định: \[ x = 4 \] thỏa mãn \( x > 1 \). Vậy tập nghiệm của phương trình là: \[ S = \{4\} \] Đáp án đúng là: \( D.~S=\{4\} \). Câu 12. Điều kiện xác định: $x > 0$ và $x - 1 > 0$, suy ra $x > 1$. Phương trình $\log_2x + \log_2(x-1) = 1$ có thể viết lại dưới dạng: \[ \log_2(x(x-1)) = 1 \] Từ đó ta có: \[ x(x-1) = 2^1 \] \[ x^2 - x = 2 \] \[ x^2 - x - 2 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 8}}{2} = \frac{1 \pm 3}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ x = \frac{1 + 3}{2} = 2 \quad \text{và} \quad x = \frac{1 - 3}{2} = -1 \] Kiểm tra điều kiện xác định: - $x = 2$: Thỏa mãn điều kiện $x > 1$. - $x = -1$: Không thỏa mãn điều kiện $x > 1$. Vậy tập nghiệm của phương trình là $S = \{2\}$. Đáp án đúng là: $C.~S=\{2\}$. Câu 13. Điều kiện xác định: $x > 2$ Phương trình đã cho tương đương với: $\log_2((x-1)(x-2)) = \log_5(5^3)$ $\Rightarrow \log_2((x-1)(x-2)) = 3$ $\Rightarrow (x-1)(x-2) = 2^3$ $\Rightarrow x^2 - 3x + 2 = 8$ $\Rightarrow x^2 - 3x - 6 = 0$ Giải phương trình bậc hai này, ta có: $x = \frac{3 \pm \sqrt{33}}{2}$ Tuy nhiên, do điều kiện $x > 2$, ta loại nghiệm $x = \frac{3 - \sqrt{33}}{2}$ vì nó nhỏ hơn 2. Vậy nghiệm duy nhất là $x = \frac{3 + \sqrt{33}}{2}$. Tổng các nghiệm của phương trình là $\frac{3 + \sqrt{33}}{2}$. Đáp án đúng là: A. $\frac{3 + \sqrt{33}}{2}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Shynnie

18/05/2025

1d

2c

3a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved