uttsksksksllwmw

Câu 27: Nghiệm của phương trình $\log_3(2x)=2$ là $A.~x=5.$ $B.~x=2.$ $C.~x=
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hung Nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 27: Để giải phương trình $\log_3(2x) = 2$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với phương trình $\log_3(2x) = 2$, ta cần đảm bảo rằng $2x > 0$. Điều này dẫn đến $x > 0$. 2. Giải phương trình: - Ta có $\log_3(2x) = 2$. Điều này có nghĩa là $2x = 3^2$. - Tính toán $3^2 = 9$, do đó $2x = 9$. - Chia cả hai vế cho 2 để tìm $x$: $x = \frac{9}{2}$. 3. Kiểm tra điều kiện xác định: - Ta đã xác định $x > 0$. Kiểm tra $x = \frac{9}{2}$, ta thấy $\frac{9}{2} > 0$, nên thỏa mãn điều kiện. Vậy nghiệm của phương trình $\log_3(2x) = 2$ là $x = \frac{9}{2}$. Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~x = \frac{9}{2}. \] Câu 28: Thể tích của khối chóp được tính theo công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times B \times h \] Trong đó: - \( B \) là diện tích đáy của khối chóp. - \( h \) là chiều cao của khối chóp. Theo đề bài, diện tích đáy \( B = 2a^2 \) và chiều cao \( h = 9a \). Áp dụng vào công thức trên, ta có: \[ V = \frac{1}{3} \times 2a^2 \times 9a \] Tính toán tiếp: \[ V = \frac{1}{3} \times 18a^3 \] \[ V = 6a^3 \] Vậy thể tích của khối chóp là \( 6a^3 \). Đáp án đúng là: \( B.~6a^3 \). Câu 29: Để xác định mặt phẳng nào trong các lựa chọn song song với trục Ox, ta cần kiểm tra phương pháp xác định phương pháp song song với trục Ox. Một mặt phẳng song song với trục Ox nếu nó không chứa biến \(x\) hoặc phương trình của nó không phụ thuộc vào \(x\). Ta xét từng phương án: - Phương án A: \( (P): z = 0 \) - Phương trình này không chứa biến \(x\), do đó mặt phẳng này song song với trục Ox. - Phương án B: \( (Q): x + y + 1 = 0 \) - Phương trình này chứa biến \(x\), do đó mặt phẳng này không song song với trục Ox. - Phương án C: \( (\mathbb{R}): x + z + 1 = 0 \) - Phương trình này chứa biến \(x\), do đó mặt phẳng này không song song với trục Ox. - Phương án D: \( (S): y + z + 1 = 0 \) - Phương trình này không chứa biến \(x\), do đó mặt phẳng này song song với trục Ox. Tuy nhiên, chỉ có một phương án đúng theo yêu cầu của câu hỏi. Do đó, phương án đúng là: Đáp án: \(D.~(S):~y+z+1=0.\) Câu 30: Để xác định tâm của mặt cầu $(S)$, ta cần viết phương trình của mặt cầu dưới dạng chuẩn. Phương trình mặt cầu ban đầu là: \[ x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 4y + 2z - 3 = 0 \] Ta thực hiện hoàn thành bình phương cho các biến \(x\), \(y\), và \(z\): 1. Với \(x\): \[ x^2 - 2x = (x - 1)^2 - 1 \] 2. Với \(y\): \[ y^2 + 4y = (y + 2)^2 - 4 \] 3. Với \(z\): \[ z^2 + 2z = (z + 1)^2 - 1 \] Thay vào phương trình ban đầu: \[ (x - 1)^2 - 1 + (y + 2)^2 - 4 + (z + 1)^2 - 1 - 3 = 0 \] \[ (x - 1)^2 + (y + 2)^2 + (z + 1)^2 - 9 = 0 \] \[ (x - 1)^2 + (y + 2)^2 + (z + 1)^2 = 9 \] Phương trình này có dạng chuẩn của mặt cầu \((x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2\), trong đó tâm của mặt cầu là \((a, b, c)\) và bán kính là \(R\). Từ đây, ta thấy tâm của mặt cầu là \((1, -2, -1)\). Do đó, đáp án đúng là: \[ B. (1, -2, -1) \] Câu 31: Hàm số nghịch biến trên khoảng nào có đạo hàm $f'(x) < 0$. Trong bảng biến thiên, ta thấy đạo hàm $f'(x)$ chuyển từ dương sang âm tại điểm cực đại $x=1$. Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng $(1; +\infty)$. Vậy đáp án đúng là: $B.~(1;+\infty).$ Câu 32: Để tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\frac{2x-1}{x+1}$, ta làm như sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Hàm số $y=\frac{2x-1}{x+1}$ có nghĩa là $x+1 \neq 0$, suy ra $x \neq -1$. 2. Tìm tiệm cận đứng: Tiệm cận đứng của hàm số $y=\frac{2x-1}{x+1}$ là đường thẳng $x = -1$ vì khi $x$ tiến đến $-1$, mẫu số $x + 1$ tiến đến 0, làm cho giá trị của hàm số tiến đến vô cùng. Do đó, phương trình của tiệm cận đứng là $x = -1$. Đáp án: B. $x = -1$. Câu 33: Để tìm góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{BD}$ và $\overrightarrow{B'D}$ trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D', ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ các điểm: Giả sử hình lập phương có cạnh dài 1 và nằm trong hệ tọa độ Oxyz sao cho: - A(0, 0, 0) - B(1, 0, 0) - C(1, 1, 0) - D(0, 1, 0) - A'(0, 0, 1) - B'(1, 0, 1) - C'(1, 1, 1) - D'(0, 1, 1) 2. Tìm tọa độ của các vectơ: - Vectơ $\overrightarrow{BD}$ có tọa độ là: \[ \overrightarrow{BD} = D - B = (0, 1, 0) - (1, 0, 0) = (-1, 1, 0) \] - Vectơ $\overrightarrow{B'D}$ có tọa độ là: \[ \overrightarrow{B'D} = D - B' = (0, 1, 0) - (1, 0, 1) = (-1, 1, -1) \] 3. Tính tích vô hướng của hai vectơ: \[ \overrightarrow{BD} \cdot \overrightarrow{B'D} = (-1) \times (-1) + 1 \times 1 + 0 \times (-1) = 1 + 1 + 0 = 2 \] 4. Tính độ dài của mỗi vectơ: - Độ dài của $\overrightarrow{BD}$: \[ |\overrightarrow{BD}| = \sqrt{(-1)^2 + 1^2 + 0^2} = \sqrt{1 + 1 + 0} = \sqrt{2} \] - Độ dài của $\overrightarrow{B'D}$: \[ |\overrightarrow{B'D}| = \sqrt{(-1)^2 + 1^2 + (-1)^2} = \sqrt{1 + 1 + 1} = \sqrt{3} \] 5. Tính cosin của góc giữa hai vectơ: \[ \cos(\theta) = \frac{\overrightarrow{BD} \cdot \overrightarrow{B'D}}{|\overrightarrow{BD}| \times |\overrightarrow{B'D}|} = \frac{2}{\sqrt{2} \times \sqrt{3}} = \frac{2}{\sqrt{6}} = \frac{\sqrt{6}}{3} \] 6. Xác định góc: \[ \theta = \cos^{-1}\left(\frac{\sqrt{6}}{3}\right) \] Ta nhận thấy rằng $\cos^{-1}\left(\frac{\sqrt{6}}{3}\right)$ không trực tiếp cho ta một góc dễ dàng nhận biết. Tuy nhiên, ta có thể kiểm tra lại các lựa chọn đã cho: - Nếu góc là 30°, thì $\cos(30°) = \frac{\sqrt{3}}{2}$. - Nếu góc là 45°, thì $\cos(45°) = \frac{\sqrt{2}}{2}$. - Nếu góc là 60°, thì $\cos(60°) = \frac{1}{2}$. - Nếu góc là 90°, thì $\cos(90°) = 0$. Do đó, ta thấy rằng $\frac{\sqrt{6}}{3}$ gần với $\frac{\sqrt{2}}{2}$, tức là góc 45°. Vậy góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{BD}$ và $\overrightarrow{B'D}$ là $45^0$. Đáp án đúng là: $B.~45^0.$ Câu 34: Ta có $\int\cos zdx=F(x)+C$ suy ra $F'(x)=\cos x$. Vậy đáp án đúng là C.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

27c

28d

29a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved