Câu 4.
Để tính tích phân $\int x^4 dx$, ta áp dụng công thức tích phân cơ bản cho hàm đa thức.
Công thức tích phân của $x^n$ là:
\[ \int x^n dx = \frac{x^{n+1}}{n+1} + C \]
Trong đó, $n$ là số mũ của $x$. Ở đây, $n = 4$.
Áp dụng công thức trên vào bài toán:
\[ \int x^4 dx = \frac{x^{4+1}}{4+1} + C = \frac{x^5}{5} + C \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ A.~\frac{1}{5}x^5 + C \]
Câu 5.
Để tính tích phân $\int x^5 dx$, ta áp dụng công thức tích phân cơ bản cho hàm đa thức.
Công thức tích phân của $x^n$ là:
\[ \int x^n dx = \frac{x^{n+1}}{n+1} + C \]
Trong đó, $n$ là số mũ của $x$. Ở đây, $n = 5$.
Áp dụng công thức trên vào bài toán:
\[ \int x^5 dx = \frac{x^{5+1}}{5+1} + C = \frac{x^6}{6} + C \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ B.~\frac{1}{6}x^6 + C \]
Câu 6.
Để tính nguyên hàm của $\int 5x^4 dx$, chúng ta sẽ áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản.
Bước 1: Xác định nguyên hàm của $x^4$.
Theo công thức nguyên hàm cơ bản, $\int x^n dx = \frac{x^{n+1}}{n+1} + C$ với $n \neq -1$. Trong trường hợp này, $n = 4$.
Do đó, $\int x^4 dx = \frac{x^{4+1}}{4+1} + C = \frac{x^5}{5} + C$.
Bước 2: Nhân hệ số 5 vào nguyên hàm đã tìm được.
$\int 5x^4 dx = 5 \cdot \left( \frac{x^5}{5} + C \right) = x^5 + C$.
Vậy, $\int 5x^4 dx = x^5 + C$.
Đáp án đúng là: $B.~x^5 + C$.
Câu 7.
Để tính tích phân $\int 6x^5 dx$, ta áp dụng công thức tích phân cơ bản cho hàm đa thức.
Bước 1: Xác định hàm số cần tích phân:
\[ f(x) = 6x^5 \]
Bước 2: Áp dụng công thức tích phân cho hàm đa thức:
\[ \int x^n dx = \frac{x^{n+1}}{n+1} + C \]
Trong đó, \( n \neq -1 \).
Bước 3: Áp dụng công thức vào bài toán:
\[ \int 6x^5 dx = 6 \int x^5 dx \]
\[ = 6 \left( \frac{x^{5+1}}{5+1} \right) + C \]
\[ = 6 \left( \frac{x^6}{6} \right) + C \]
\[ = x^6 + C \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ B.~x^6 + C \]
Câu 8.
Để tính tích phân $\int 3x^2 dx$, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm nguyên hàm của $3x^2$:
Ta biết rằng nguyên hàm của $x^n$ là $\frac{x^{n+1}}{n+1} + C$. Do đó, nguyên hàm của $3x^2$ sẽ là:
\[
\int 3x^2 dx = 3 \int x^2 dx = 3 \cdot \frac{x^{2+1}}{2+1} + C = 3 \cdot \frac{x^3}{3} + C = x^3 + C
\]
2. Kiểm tra lại đáp án:
Đáp án đúng là $D.~x^3 + C$.
Vậy, $\int 3x^2 dx = x^3 + C$.
Câu 9.
Để tính tích phân $\int 4x^3 dx$, ta áp dụng công thức tích phân cơ bản cho hàm đa thức.
Bước 1: Xác định hàm số cần tích phân:
\[ f(x) = 4x^3 \]
Bước 2: Áp dụng công thức tích phân cho hàm đa thức:
\[ \int x^n dx = \frac{x^{n+1}}{n+1} + C \]
Trong đó, \( n \neq -1 \).
Bước 3: Áp dụng công thức vào bài toán:
\[ \int 4x^3 dx = 4 \int x^3 dx \]
\[ = 4 \left( \frac{x^{3+1}}{3+1} \right) + C \]
\[ = 4 \left( \frac{x^4}{4} \right) + C \]
\[ = x^4 + C \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ D.~x^4 + C \]
Câu 10.
Để tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = x^4 + x^2$, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm nguyên hàm từng phần của mỗi hạng tử trong tổng:
- Nguyên hàm của $x^4$:
\[
\int x^4 \, dx = \frac{x^{4+1}}{4+1} = \frac{x^5}{5}
\]
- Nguyên hàm của $x^2$:
\[
\int x^2 \, dx = \frac{x^{2+1}}{2+1} = \frac{x^3}{3}
\]
2. Gộp các nguyên hàm lại và thêm hằng số C:
\[
\int (x^4 + x^2) \, dx = \frac{x^5}{5} + \frac{x^3}{3} + C
\]
Vậy nguyên hàm của hàm số $f(x) = x^4 + x^2$ là $\frac{x^5}{5} + \frac{x^3}{3} + C$. Do đó, đáp án đúng là:
\[ A.~\frac{1}{5}x^5 + \frac{1}{3}x^3 + C \]
Câu 11.
Để tìm tất cả các nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2x + 4 \), chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của hàm số này.
Nguyên hàm của \( 2x \) là:
\[ \int 2x \, dx = 2 \cdot \frac{x^2}{2} = x^2 \]
Nguyên hàm của \( 4 \) là:
\[ \int 4 \, dx = 4x \]
Vậy, tổng nguyên hàm của \( f(x) = 2x + 4 \) là:
\[ \int (2x + 4) \, dx = x^2 + 4x + C \]
Trong đó, \( C \) là hằng số nguyên hàm.
Do đó, đáp án đúng là:
\[ D.~x^2 + 4x + C \]
Câu 12.
Để tìm tất cả các nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2x + 6 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm nguyên hàm từng phần của hàm số:
- Nguyên hàm của \( 2x \) là \( \int 2x \, dx = 2 \cdot \frac{x^2}{2} = x^2 \).
- Nguyên hàm của \( 6 \) là \( \int 6 \, dx = 6x \).
2. Gộp lại để tìm nguyên hàm tổng:
- Nguyên hàm của \( f(x) = 2x + 6 \) là \( \int (2x + 6) \, dx = x^2 + 6x + C \), trong đó \( C \) là hằng số nguyên hàm.
Do đó, tất cả các nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2x + 6 \) là:
\[ x^2 + 6x + C \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ B.~x^2 + 6x + C \]
Câu 13.
Để tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \cos x + 6x \), chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của mỗi thành phần trong tổng này.
1. Tìm nguyên hàm của \( \cos x \):
\[ \int \cos x \, dx = \sin x + C_1 \]
2. Tìm nguyên hàm của \( 6x \):
\[ \int 6x \, dx = 6 \cdot \frac{x^2}{2} + C_2 = 3x^2 + C_2 \]
Kết hợp hai kết quả trên lại, ta có:
\[ \int (\cos x + 6x) \, dx = \sin x + 3x^2 + C \]
Trong đó, \( C = C_1 + C_2 \) là hằng số tích phân.
Vậy họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \cos x + 6x \) là:
\[ A.~\sin x + 3x^2 + C \]
Đáp án đúng là: \( A.~\sin x + 3x^2 + C \).
Câu 14.
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x^2 + 4 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm nguyên hàm từng phần của hàm số:
- Nguyên hàm của \( x^2 \) là \( \frac{x^3}{3} \).
- Nguyên hàm của hằng số 4 là \( 4x \).
2. Gộp các nguyên hàm lại và thêm hằng số C:
\[
\int f(x) \, dx = \int (x^2 + 4) \, dx = \frac{x^3}{3} + 4x + C
\]
Do đó, khẳng định đúng là:
\[ C.~\int f(x) \, dx = \frac{x^3}{3} + 4x + C \]
Đáp án: \( C \).
Câu 15.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 4 + \cos x \).
Bước 1: Xác định nguyên hàm của mỗi thành phần trong hàm số.
- Nguyên hàm của hằng số 4 là \( 4x \).
- Nguyên hàm của \( \cos x \) là \( \sin x \).
Bước 2: Kết hợp các nguyên hàm lại với nhau và thêm hằng số tích phân \( C \).
\[ \int f(x) \, dx = \int (4 + \cos x) \, dx = 4x + \sin x + C \]
Do đó, khẳng định đúng là:
\[ B.~\int f(x) \, dx = 4x + \sin x + C \]
Đáp án: \( B.~\int f(x) \, dx = 4x + \sin x + C \).
Câu 16.
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = e^x + 2 \), chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của hàm số này.
Nguyên hàm của \( e^x \) là \( e^x \).
Nguyên hàm của hằng số 2 là \( 2x \).
Do đó, nguyên hàm của \( f(x) = e^x + 2 \) là:
\[ \int f(x) \, dx = \int (e^x + 2) \, dx = \int e^x \, dx + \int 2 \, dx = e^x + 2x + C \]
Vậy khẳng định đúng là:
\[ B.~\int f(x) \, dx = e^x + 2x + C. \]
Câu 17.
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2 \sin x \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định nguyên hàm của hàm số \( \sin x \).
Ta biết rằng:
\[ \int \sin x \, dx = -\cos x + C \]
Bước 2: Nhân nguyên hàm của \( \sin x \) với 2.
Do đó:
\[ \int 2 \sin x \, dx = 2 \int \sin x \, dx = 2(-\cos x) + C = -2 \cos x + C \]
Vậy, nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2 \sin x \) là:
\[ F(x) = -2 \cos x + C \]
Đáp số: \( F(x) = -2 \cos x + C \)