alkaksksnsnsjw

Câu 58: Ghi lại tốc độ (đơn vị: km/h) trong 200 lần giao bóng của m.., kết
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hung Nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 58: Để tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu. 2. Tính phương sai của mẫu số liệu. 3. Tính độ lệch chuẩn từ phương sai. Bước 1: Tính trung bình cộng của mẫu số liệu Trung bình cộng \( \bar{x} \) được tính theo công thức: \[ \bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i x_i}{\sum_{i=1}^{k} f_i} \] Trong đó: - \( f_i \) là tần số của nhóm thứ i. - \( x_i \) là giá trị trung tâm của nhóm thứ i. Ta tính trung bình cộng như sau: | Tốc độ | Số lần | Giá trị trung tâm | Số lần × Giá trị trung tâm | |-------|--------|-------------------|---------------------------| | [150;155) | 18 | 152.5 | 18 × 152.5 = 2745 | | [155;160) | 28 | 157.5 | 28 × 157.5 = 4410 | | [160;165) | 35 | 162.5 | 35 × 162.5 = 5687.5 | | [165;170) | 43 | 167.5 | 43 × 167.5 = 7202.5 | | [170;175) | 41 | 172.5 | 41 × 172.5 = 7072.5 | | [175;180) | 35 | 177.5 | 35 × 177.5 = 6212.5 | Tổng số lần: \( \sum f_i = 18 + 28 + 35 + 43 + 41 + 35 = 200 \) Tổng số lần × Giá trị trung tâm: \( \sum f_i x_i = 2745 + 4410 + 5687.5 + 7202.5 + 7072.5 + 6212.5 = 33330 \) Trung bình cộng: \[ \bar{x} = \frac{33330}{200} = 166.65 \] Bước 2: Tính phương sai của mẫu số liệu Phương sai \( s^2 \) được tính theo công thức: \[ s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2}{\sum_{i=1}^{k} f_i - 1} \] Ta tính phương sai như sau: | Tốc độ | Số lần | Giá trị trung tâm | \( x_i - \bar{x} \) | \( (x_i - \bar{x})^2 \) | Số lần × \( (x_i - \bar{x})^2 \) | |-------|--------|-------------------|---------------------|-------------------------|----------------------------------| | [150;155) | 18 | 152.5 | 152.5 - 166.65 = -14.15 | (-14.15)^2 = 199.8225 | 18 × 199.8225 = 3596.805 | | [155;160) | 28 | 157.5 | 157.5 - 166.65 = -9.15 | (-9.15)^2 = 83.7225 | 28 × 83.7225 = 2344.23 | | [160;165) | 35 | 162.5 | 162.5 - 166.65 = -4.15 | (-4.15)^2 = 17.2225 | 35 × 17.2225 = 602.7875 | | [165;170) | 43 | 167.5 | 167.5 - 166.65 = 0.85 | (0.85)^2 = 0.7225 | 43 × 0.7225 = 30.9675 | | [170;175) | 41 | 172.5 | 172.5 - 166.65 = 5.85 | (5.85)^2 = 34.2225 | 41 × 34.2225 = 1403.1225 | | [175;180) | 35 | 177.5 | 177.5 - 166.65 = 10.85 | (10.85)^2 = 117.7225 | 35 × 117.7225 = 4120.2875 | Tổng số lần × \( (x_i - \bar{x})^2 \): \[ \sum f_i (x_i - \bar{x})^2 = 3596.805 + 2344.23 + 602.7875 + 30.9675 + 1403.1225 + 4120.2875 = 12098.19 | Phương sai: \[ s^2 = \frac{12098.19}{200 - 1} = \frac{12098.19}{199} \approx 60.84 \] Bước 3: Tính độ lệch chuẩn từ phương sai Độ lệch chuẩn \( s \) được tính theo công thức: \[ s = \sqrt{s^2} \] \[ s = \sqrt{60.84} \approx 7.8 \] Vậy độ lệch chuẩn của mẫu số liệu gần giá trị nào nhất là: \[ \boxed{D. 7,78} \] Câu 59: Để tìm khoảng cách từ điểm \( M(-4; -5; 6) \) đến các mặt phẳng \((Oxy)\) và \((Oyz)\), ta thực hiện như sau: 1. Khoảng cách từ điểm \( M \) đến mặt phẳng \((Oxy)\): Mặt phẳng \((Oxy)\) có phương trình là \( z = 0 \). Khoảng cách từ điểm \( M(x_0, y_0, z_0) \) đến mặt phẳng \( z = 0 \) là giá trị tuyệt đối của tọa độ \( z \) của điểm đó. Do đó, khoảng cách từ điểm \( M(-4; -5; 6) \) đến mặt phẳng \((Oxy)\) là: \[ d_{(Oxy)} = |z| = |6| = 6 \] 2. Khoảng cách từ điểm \( M \) đến mặt phẳng \((Oyz)\): Mặt phẳng \((Oyz)\) có phương trình là \( x = 0 \). Khoảng cách từ điểm \( M(x_0, y_0, z_0) \) đến mặt phẳng \( x = 0 \) là giá trị tuyệt đối của tọa độ \( x \) của điểm đó. Do đó, khoảng cách từ điểm \( M(-4; -5; 6) \) đến mặt phẳng \((Oyz)\) là: \[ d_{(Oyz)} = |x| = |-4| = 4 \] Từ đó, ta thấy rằng khoảng cách từ điểm \( M(-4; -5; 6) \) đến mặt phẳng \((Oxy)\) là 6 và đến mặt phẳng \((Oyz)\) là 4. Vậy đáp án đúng là: A. 6 và 4. Câu 60: Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \( A(0; -3; 2) \) và có vectơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n} = (2; -1; 3) \) có dạng: \[ 2(x - 0) - 1(y + 3) + 3(z - 2) = 0 \] Ta thực hiện phép nhân và giản ước: \[ 2x - (y + 3) + 3(z - 2) = 0 \] \[ 2x - y - 3 + 3z - 6 = 0 \] \[ 2x - y + 3z - 9 = 0 \] Vậy phương trình mặt phẳng là: \[ 2x - y + 3z - 9 = 0 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~2x - y + 3z - 9 = 0 \] Câu 61: Để giải bất phương trình $\log_3(x-2) - 1 > 0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong logarit dương: \[ x - 2 > 0 \implies x > 2 \] 2. Giải bất phương trình: Ta viết lại bất phương trình: \[ \log_3(x-2) - 1 > 0 \] Điều này tương đương với: \[ \log_3(x-2) > 1 \] Biểu thức trên có nghĩa là: \[ x - 2 > 3^1 \implies x - 2 > 3 \implies x > 5 \] 3. Kiểm tra điều kiện xác định: Chúng ta đã xác định điều kiện $x > 2$. Kết hợp với điều kiện từ bất phương trình, ta có: \[ x > 5 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $(5; +\infty)$. Đáp án: C. $(5; +\infty)$. Câu 62: Để tính tích vô hướng của hai vectơ $\overrightarrow u$ và $\overrightarrow v$, ta sử dụng công thức sau: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = u_x v_x + u_y v_y + u_z v_z \] Trong đó, $\overrightarrow u = (u_x, u_y, u_z)$ và $\overrightarrow v = (v_x, v_y, v_z)$. Áp dụng vào bài toán, ta có: \[ \overrightarrow u = (3, 0, 1) \quad \text{và} \quad \overrightarrow v = (2, 1, 0) \] Tính từng thành phần: \[ u_x v_x = 3 \times 2 = 6 \] \[ u_y v_y = 0 \times 1 = 0 \] \[ u_z v_z = 1 \times 0 = 0 \] Do đó, tích vô hướng của hai vectơ là: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 6 + 0 + 0 = 6 \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 6 \] Câu 63: Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$, ta có các thông tin sau: - Khi $x$ tăng từ $-\infty$ đến $0$, hàm số giảm. - Tại $x = 0$, hàm số đạt cực tiểu và giá trị cực tiểu là $f(0) = -1$. - Khi $x$ tăng từ $0$ đến $1$, hàm số tăng. - Tại $x = 1$, hàm số đạt cực đại và giá trị cực đại là $f(1) = 0$. - Khi $x$ tăng từ $1$ đến $+\infty$, hàm số giảm. Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng khẳng định: A. Hàm số có đúng một cực trị. - Sai vì hàm số có hai cực trị: cực tiểu tại $x = 0$ và cực đại tại $x = 1$. B. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 0 và giá trị nhỏ nhất bằng -1. - Đúng vì giá trị lớn nhất của hàm số là 0 (đạt tại $x = 1$) và giá trị nhỏ nhất của hàm số là -1 (đạt tại $x = 0$). C. Hàm số có giá trị cực tiểu bằng 1. - Sai vì giá trị cực tiểu của hàm số là -1 (đạt tại $x = 0$). D. Hàm số đạt cực đại tại $x = 0$ và đạt cực tiểu tại $x = 1$. - Sai vì hàm số đạt cực tiểu tại $x = 0$ và đạt cực đại tại $x = 1$. Vậy khẳng định đúng là: B. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 0 và giá trị nhỏ nhất bằng -1. Câu 64: Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu: - Tính trọng số trung tâm của mỗi nhóm: - Nhóm $[1,5;1,7)$: Trọng số trung tâm là $\frac{1,5 + 1,7}{2} = 1,6$ - Nhóm $[1,7;1,9)$: Trọng số trung tâm là $\frac{1,7 + 1,9}{2} = 1,8$ - Nhóm $[1,9;2,1)$: Trọng số trung tâm là $\frac{1,9 + 2,1}{2} = 2,0$ - Nhóm $[2,1;2,3)$: Trọng số trung tâm là $\frac{2,1 + 2,3}{2} = 2,2$ - Nhóm $(2,3;2,5)$: Trọng số trung tâm là $\frac{2,3 + 2,5}{2} = 2,4$ - Tính tổng số lượng các gói kẹo: \[ n = 3 + 5 + 23 + 5 + 4 = 40 \] - Tính trung bình cộng: \[ \bar{x} = \frac{(1,6 \times 3) + (1,8 \times 5) + (2,0 \times 23) + (2,2 \times 5) + (2,4 \times 4)}{40} \] \[ \bar{x} = \frac{4,8 + 9,0 + 46,0 + 11,0 + 9,6}{40} = \frac{80,4}{40} = 2,01 \] 2. Tính phương sai: - Tính bình phương của khoảng cách giữa mỗi trọng số trung tâm và trung bình cộng, nhân với tần số tương ứng: \[ s^2 = \frac{1}{n} \sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2 \] \[ s^2 = \frac{1}{40} \left[ 3(1,6 - 2,01)^2 + 5(1,8 - 2,01)^2 + 23(2,0 - 2,01)^2 + 5(2,2 - 2,01)^2 + 4(2,4 - 2,01)^2 \right] \] \[ s^2 = \frac{1}{40} \left[ 3(-0,41)^2 + 5(-0,21)^2 + 23(-0,01)^2 + 5(0,19)^2 + 4(0,39)^2 \right] \] \[ s^2 = \frac{1}{40} \left[ 3(0,1681) + 5(0,0441) + 23(0,0001) + 5(0,0361) + 4(0,1521) \right] \] \[ s^2 = \frac{1}{40} \left[ 0,5043 + 0,2205 + 0,0023 + 0,1805 + 0,6084 \right] \] \[ s^2 = \frac{1}{40} \left[ 1,516 \right] = 0,0379 \] Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần nhất với kết quả là 0,04. Đáp án: D. 0,04
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

58a

59d

60c

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved